Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050

Số hiệu 1134/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/06/2022
Ngày có hiệu lực 01/06/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Nguyễn Trọng Hài
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1134/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 01 tháng 6 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TỈNH LÀO CAI THỜI KỲ 2021 - 2030, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2050.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015QH13 ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản; Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 18/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển VLXD Việt Nam thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050; Quyết định số 2171/QĐ-TTg ngày 23/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây không nung tại Việt Nam đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 2978/QĐ-UBND ngày 19/8/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt Nhiệm vụ lập Kế hoạch phát triển vật liệu xây dựng tnh Lào Cai thời kỳ 2021 - 2030, định hướng đến năm 2050;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tại Tờ trình số 161/TTr-SXD ngày 13/5/2022 về việc Phê duyệt Kế hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 (Có Kế hoạch và Thuyết minh chi tiết kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch, đảm bảo phát huy hiệu quả và tuân thủ các quy định hiện hành.

2. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, tổ chức liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng trong quá trình triển khai thực hiện theo Kế hoạch được phê duyệt.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3/QĐ;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- TT.UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT t
nh Lào Cai;
- Lưu: VT, TH2, KT1, QLĐT1.

T.M ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trọng Hài

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TỈNH LÀO CAO THỜI KỲ 2021-2039, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1134/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh Lào Cai)

I. Quan điểm và mục tiêu phát triển

1. Quan điểm phát triển

Quan điểm phát triển ngành vật liệu xây dựng (VLXD) của tỉnh được xây dựng trên cơ sở tổng hợp các nội dung chỉ đạo của Báo cáo Chính trị của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Tỉnh ủy, các văn bản của UBND tỉnh, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam, hiện trạng ngành sản xuất VLXD của tỉnh và các chiến lược, quy hoạch phát triển khác có liên quan. Quan điểm chỉ đạo cụ thể như sau:

(1). Phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2030, định hướng đến năm 2050 phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai; chiến lược phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, định hướng đến năm 2050.

(2). Phát triển VLXD phải đảm bảo tính bền vững, gắn hiệu quả kinh tế với hiệu quả xã hội, bảo vệ tốt nguồn tài nguyên thiên nhiên, môi trường sinh thái; không ảnh hưởng tới khu vực an ninh, quốc phòng, di tích lịch sử, văn hóa, du lịch, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng tự nhiên; không tác động tiêu cực tới môi trường, đời sống sinh hoạt của dân cư và không chồng chéo với các kế hoạch, quy hoạch khác.

(3). Tập trung đầu tư và phát triển các sản phẩm có thế mạnh của tỉnh, sản xuất VLXD có nguồn nguyên liệu tại chỗ như gạch không nung, cát sỏi, đá, bê tông, cát nghiền từ mỏ vật liệu có sẵn. Nghiên cứu tính khả thi, phát triển sản xuất, các sản phẩm VLXD mà hiện tại trên địa bàn tỉnh Lào Cai chưa có, nhằm đáp ứng nhu cầu xây dựng của tỉnh và cung ứng cho thị trường lân cận.

(4). Phát triển sản xuất với quy mô hợp lý, công nghệ sản xuất tiên tiến, hiện đại, khuyến khích phát triển các công nghệ sạch, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, ít sử dụng nguồn tài nguyên; kiên quyết không cấp phép, mở rộng, gia hạn hoạt động đối với những dự án sử dụng công nghệ lạc hậu và có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.

[...]