Quyết định 112/2001/QĐ-BTC về định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vay nợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 112/2001/QĐ-BTC
Ngày ban hành 09/11/2001
Ngày có hiệu lực 24/11/2001
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Lê Thị Băng Tâm
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 112/2001/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2001

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ quy định về Nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 17/2001/NĐ-CP ngày 4/5/2001 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý và sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ Phát triển Chính thức;
Căn cứ Quyết định số 198/1999/QĐ-TTg ngày 30/9/1999 của Thủ tướng Chính phủ về "Tiền lương của cán bộ viên chức làm việc tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng ";
Căn cứ Thông tư số 150/1998/TT-BTC ngày 19/11/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn Quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo bồi dưỡng cán bộ và công chức Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 93/1998/BTC ngày 30/6/1998 của Bộ Tài chính quy định Chế độ chi tiêu Hội nghị;
Căn cứ Thông tư số 94/1998/TC-BTC ngày 30/6/1998 của Bộ Tài chính quy định Chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác trong nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Đối ngoại,

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án có sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ Phát triển Chính thức (ODA) vay nợ ".

Điều 2: Những định mức được ban hành kèm theo Quyết định này là mức trần tối đa . Trong phạm vi các định mức quy định tại Quyết định này và trong phạm vi cho phép của nguồn ngân sách chi quản lý dự án, giám đốc các Ban quản lý các dự án ODA quyết định mức chi cụ thể áp dụng cho Dự án một cách phù hợp.

Điều 3: Các quy định, hướng dẫn về định mức trước đây do Bộ Tài chính ban hành, hoặc Bộ Tài chính có ý kiến thống nhất để Bộ chủ quản ban hành áp dụng cho một số dự án ODA sẽ chấm dứt hiệu lực kể từ khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Các Bộ, ngành, UBND các cấp, các đơn vị sử dụng nguồn vốn ODA có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.

 

Lê Thị Băng Tâm

(Đã ký)

 

QUY ĐỊNH

Điều 1. Phụ cấp quản lý dự án ODA áp dụng cho các công chức thuộc biên chế các cơ quan hành chính sự nghiệp của nhà nước được điều chuyển sang làm việc tại các ban quản lý dự án ODA Hành chính sự nghiệp:

1. Đối với các công chức thuộc biên chế các cơ quan hành chính sự nghiệp Nhà nước khi được điều sang công tác tại các ban quản lý dự án ODA Hành chính sự nghiệp được hưởng nguyên lương theo ngạch bậc như khi chưa sang dự án, ngoài ra được hưởng thêm một khoản phụ cấp quản lý dự án ODA bằng 100% lương cơ bản của công chức tương đương trong ngạch bậc lương hành chính sự nghiệp theo Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính sự nghiệp và lực lượng vũ trang.

Khi được điều động sang công tác tại các ban quản lý dự án ODA, các công chức được điều động hưởng lương cơ bản do cơ quan điều động chi trả và hưởng một khoản phụ cấp quản lý dự án ODA từ nguồn chi phí quản lý dự án của Ban quản lý dự án ODA. Nếu cơ quan điều động chấm dứt trả lương cho công chức được điều động thì Ban quản lý dự án ODA có trách nhiệm trả cả lương cơ bản và khoản phụ cấp quản lý dự án ODA cho người lao động từ nguồn chi phí quản lý dự án ODA .

2. Đối với các công chức thuộc biên chế hành chính sự nghiệp Nhà nước được phân công làm kiêm nhiệm thêm tại các ban quản lý dự án ODA thì vẫn hưởng lương cơ bản tại cơ quan đương chức và chỉ hưởng một khoản phụ cấp quản lý dự án ODA từ nguồn chi phí quản lý dự án của ban quản lý dự án ODA. Khoản phụ cấp quản lý dự án ODA được hưởng phù hợp với tỷ lệ thời gian làm việc cho dự án. Trường hợp được phân công làm kiêm nhiệm ở nhiều ban quản lý dự án ODA thì chỉ được hưởng phụ cấp ở một ban quản lý nơi có thời gian làm việc kiêm nhiệm nhiều nhất.

Ví dụ cách tính cụ thể: Ông A là cán bộ kiêm nhiệm làm việc 30% thời gian cho dự án ODA thứ nhất và 20% thời gian cho dự án ODA thứ 2 được hưởng:

- Lương cơ bản do cơ quan đương chức trả.

- Mức phụ cấp quản lý dự án ODA được hưởng bằng:

Lương cơ bản (x) 30

--------------------------

100

và được chi trả từ nguồn chi phí quản lý dự án của dự án ODA thứ nhất.

Quy định về mức phụ cấp quản lý ODA nêu trên chỉ áp dụng đối với các ban quản lý dự án ODA Hành chính sự nghiệp .

3. Tiền lương và thu nhập của các cán bộ, viên chức thuộc các ban quản lý dự án ODA Xây dựng cơ bản: hiện đang được áp dụng quy định tại Quyết định số 198/1999/QĐ - TTg ngày 30/9/1999 của Thủ tướng Chính phủ về Tiền lương của cán bộ, viên chức làm việc tại các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng . Do vậy phụ cấp quản lý dự án ODA không áp dụng đối với các Ban quản lý dự án ODA Xây dựng cơ bản.

Điều 2. Tiền công/ tiền lương của người lao động tuyển dụng theo chế độ hợp đồng của các ban quản lý dự án ODA

1. Về trả lương:

(a) Đối với lao động hợp đồng làm công tác mang tính chất nghiệp vụ trong các dự án ODA (cả ODA Xây dựng cơ bản và ODA Hành chính sự nghiệp) thống nhất thực hiện nguyên tắc trả lương theo mức bằng với lương của người lao động trong biên chế có trình độ đào tạo và trình độ nghiệp vụ công việc tương đương (đã nhân theo hệ số điều chỉnh đối với dự án ODA Xây dựng cơ bản hoặc cộng thêm phụ cấp quản lý dự án ODA đối với dự án ODA Hành chính sự nghiệp nêu tại điểm 1 trên đây).

(b) Đối với lao động hợp đồng làm công việc đơn giản, không mang tính chất nghiệp vụ của Dự án như lái xe, văn thư, bảo vệ, làm vệ sinh, v.v.. của cả dự án ODA Xây dựng cơ bản và ODA Hành chính sự nghiệp: thực hiện theo nguyên tắc trên nhưng có mức khống chế tối đa không vượt quá 1,5 lần so với mức lương cơ bản (chưa tính hệ số điều chỉnh hoặc phụ cấp quản lý dự án ODA của người có công việc tương đương).

2. Chế độ bảo hiểm

Chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế cho người lao động tuyển dụng theo chế độ hợp đồng được áp dụng theo quy định hiện hành.

Điều 3. Định mức chi dịch thuật

[...]