Quyết định 111/QĐ-QLCL về Kế hoạch phòng, chống tham nhũng năm 2014 của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản
Số hiệu | 111/QĐ-QLCL |
Ngày ban hành | 12/03/2014 |
Ngày có hiệu lực | 12/03/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản |
Người ký | Nguyễn Như Tiệp |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 111/QĐ-QLCL |
Hà Nội, ngày 12 tháng 3 năm 2014 |
CỤC TRƯỞNG
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THUỶ SẢN
Căn cứ Quyết định số 29/2008/QĐ-BNN ngày 28/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản;
Căn cứ Quyết định số 328/QĐ-BNN-TTr ngày 28/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch phòng, chống tham nhũng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2014;
Xét đề nghị của ông Trưởng Phòng Thanh tra, Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phòng, chống tham nhũng năm 2014 của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản (kế hoạch kèm theo).
1. Các Phòng thuộc Cục tổ chức thực hiện theo phân công tại Kế hoạch.
2. Giám đốc Cơ quan Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Trung Bộ, Nam Bộ; Giám đốc Trung tâm chất lượng Nông lâm Thuỷ sản vùng 1- 6: Giám đốc Trung tâm kiểm nghiệm Kiểm chứng và tư vấn chất lượng nông lâm thủy sản căn cứ kế hoạch này, xây dựng kế hoạch phòng, chống tham nhũng năm 2014 tại đơn vị mình, báo cáo Cục trưởng trước ngày 20/3/2014.
3. Giao Trưởng phòng Thanh tra, Pháp chế đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của các phòng và đơn vị trực thuộc Cục.
4. Chế độ báo cáo: Thực hiện theo Văn bản số 5176/BNN-TTr ngày 13 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
Điều 4. Trưởng Phòng Thanh tra, Pháp chế; Chánh Văn phòng Cục; Trưởng các phòng cơ quan Cục và Giám đốc các đơn vị thuộc Cục chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG NĂM 2014 CỦA CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
(ban hành kèm theo Quyết định số 111 /QLCL-TTPC ngày 12 tháng 3 năm 2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản)
I. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
Stt |
Tên văn bản |
Mục tiêu |
Đơn vị chủ trì/phối hợp |
Thời gian |
Hình thức phổ biến |
1 |
Các văn bản pháp luật về phòng, chống tham nhũng; Chiến lược Quốc gia về PCTN đến 2020; Nghị định 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 về công khai, minh bạch; Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập |
Giúp cho các cấp lãnh đạo và toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong toàn hệ thống Cục kịp thời được cập nhật các văn bản mới về phòng, chống tham nhũng và các văn bản có liên quan |
Phòng TTPC /Phòng Tài chính, Văn phòng Cục/thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục |
Quý II - III |
- Thông qua “Ngày Pháp luật” của Cục. - Tổ chức hội nghị tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật - Tham mưu cho Cục trưởng ban hành văn bản chỉ, hướng dẫn triển khai thực hiện |
2 |
Luật Xử lý vi phạm hành chính và Nghị định 178/2013/NĐ-CP ngày 14/114/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính về ATTP; Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 Quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo |
||||
3 |
Các văn bản mới ban hành có liên quan đến lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản; |
Phổ biến kịp thời nội dung các văn bản mới về quản lý chất lượng, ATTP nông lâm sản và thuỷ sản đến các đối tượng có liên quan |
Phòng CL1, 2 và các đơn vị thuộc Cục |
Quý II - IV |
Xây dựng bài giảng/ Tổ chức hội nghị phổ biến |
4 |
Các quyết định công bố thủ tục hành chính về quản lý chất lượng, ATTP nông lâm sản và thủy sản |
Công khai hóa quy trình, trình tự thủ tục thực hiện thủ tục hành chính về quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản |
Phòng CL1,2,QLKN/Văn phòng Cục |
Quý II-IV |
Niêm yết công khai tại đơn vị trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính |
5 |
Các văn bản về tài chính, kế toán, quản lý, chi tiêu nội bộ; các văn bản về công vụ, công chức, về thi đua khen thưởng có liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động. |
Công khai hóa các quy định để cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được biết để giám sát |
Phòng Tài chính/Văn phòng Cục |
Quý II-IV |
Thông qua “ ngày Pháp luật” của Cục; các hội nghị giao ban; Hội nghị cán bộ công chức |
II. Xây dựng, rà soát các văn bản QPPL, cơ chế chính sách.
Stt |
Nội dung/công việc thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
1 |
Sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các quy định về quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản teho kế hoạch năm 2014 |
Phòng CL1, 2 |
Các đơn vị thuộc Cục |
Theo kế hoạch 2014 đã được Bộ phê duyệt |
Đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản |
2 |
Sửa đổi, bổ sung các quy định nội bộ; ban hành mới các quy định nội bộ thuộc thẩm quyền về tài chính; các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo quy định hiện hành của nhà nước cho phù hợp. |
Văn phòng/ Phòng Tài chính/TTPC/ Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục |
Các phòng, ban có liên quan; các đơn vị thuộc Cục |
Hàng quý hoặc theo từng thời điểm cho phù hợp |
Sửa đổi, bổ sung cho phù hợp vơi quy định của cơ quan cấp trên |
3 |
Rà soát, thống kê, đề nghị công bố các thủ tục hành chính, mẫu đơn, tờ khai hành chính hành chính thuộc phạm vi quản lý của Cục |
Phòng CL1, 2, QLKN; các đơn vị thuộc Cục |
Phòng TTPC |
Hàng quý/6 tháng/cả năm |
Đề nghị công bố công khai |
4 |
Rà soát Danh mục các Quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc thẩm quyền của Cục; đề xuất danh mục các vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi, luân chuyển |
Phòng TTPC/Văn phòng Cục |
Phòng CL1, 2, QLKN; các đơn vị thuộc Cục |
Quý II- III |
|
5 |
Rà soát Luật xử lý vi phạm hành chính, Nghị định 178/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định xử phạt VPHC về ATTP, các nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp và PTNT |
Phòng TTPC/các đơn vị có liên |
Các đơn vị thuộc Cục |
Quý II/2014 |
|
III. Thực hiện công khai, minh bạch
Stt |
Nội dung công khai, minh bạch |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Công khai trên website Cục và các đơn vị thuộc Cục các thủ tục hành chính về QLCL NLS&TS đã được Bộ trưởng phê duyệt |
Phòng CL1,2, QLKN |
Các đơn vị có liên quan |
Hàng tháng |
Theo quy định về kiểm soát TTHC |
2 |
Công khai các cơ sở SXKD không đủ điều kiện đảm bảo VSATTP trong sản xuất, sơ chế, chế biến, kinh doanh nông lâm thuỷ sản; công bố công khai phân loại cơ sở sản xuất, kinh doanh nông sản A,B,C và cấp giấy chứng nhận xuất xứ sản phẩm chuỗi quản lý thực phẩm an toàn. |
Phòng CL1,2, |
Các đơn vị thuộc Cục |
Quý II |
Theo yêu cầu của LĐ Bộ |
3 |
Công khai quy trình, thủ tục việc tuyển dụng, bổ nhiệm, luân chuyển, điều động, chuyển ngạch, đào tạo, nâng lương, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong phạm vi quản lý; kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức theo quy định theo quy trình ISO 9001:2008. |
Văn Phòng Cục/ Các đơn vị thuộc Cục |
Các phòng, ban, cá nhân có liên quan/các cá nhân theo quy định của pháp luật phải kê khai |
6 tháng/cả năm hoặc yêu cầu của Bộ trưởng, Cục trưởng |
Đăng tải trên website của Cục, của các đơn vị thuộc Cục |
4 |
Công khai việc đấu thầu xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm các trang thiết bị trong toàn hệ thống Cục theo quy định của pháp luật về đấu thầu. |
Phòng Tài chính |
Ban QLDA, các đơn vị thuộc Cục |
theo hợp đồng thực hiện |
Kê khai theo mẫu quy định chung |
5 |
Công khai, minh bạch việc phân bổ và sử dụng ngân sách nhà nước giao; các khoản thu, chi từ phí, lệ phí của Cục và kinh phí từ Dự án, đề tài, chương trình tài trợ khác; việc trả tiền lương và các khoản có tính chất tiền lương qua tài khoản |
Phòng tài chính/các đơn vị thuộc Cục |
Các đơn vị, cá nhân có liên quan |
6 tháng/cả năm |
Theo quy định chung của PL về tài chính |
6 |
Niêm yết, công khai các thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa; nội dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức |
Phòng TTPC/ Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục |
Văn phòng Cục/Các đơn vị chỉ đạo thực hiện |
Quý II |
Theo quy định về kiểm soát TTHC |
7 |
Công khai việc kê khai tài sản thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng và Nghị định hướng dẫn |
Phòng tài Chính/Văn phòng Cục/Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục |
Cán bộ, công chức, người có nghĩa vụ phải kê khai |
6 tháng hoặc cả năm hoặc theo yêu cầu |
Theo thông tư 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 |
IV. Kiểm tra, phát hiện, giải quyết các hành vi vi phạm.
Stt |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì/ Đơn vị phối hợp |
Đối tượng kiểm tra |
Thời gian thực hiện |
1 |
Tổ chức thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn các cuộc thanh tra, kiểm tra tại các đơn vị, tổ chức đã được Bộ trưởng; Cục trưởng phê duyệt theo kế hoạch trong năm 2014 |
Các phòng chuyên môn /Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục, Phòng TTPC |
Các cơ quan, tổ chức đã được phê duyệt theo kế hoạch |
Quý II-IV |
2 |
Kiểm tra trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao về công tác phòng, chống tham nhũng; việc giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo tại đơn vị theo thẩm quyền; việc thực hiện kiểm soát TTHC; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo; việc công khai minh bạch theo quy định. |
Lãnh đạo Cục/các phòng, ban có liên quan, Phòng TTPC, các đơn vị thuộc Cục |
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục |
|
3 |
Xử lý kịp thời, đúng thẩm quyền về việc khiếu nại, tố cáo của công dân liên quan đến phạm vi, lĩnh vực quản lý của Cục |
Phòng TTPC/các phòng, ban đơn vị có liên quan |
Trách nhiệm quản lý của các cấp lãnh đạo |
Theo chỉ đạo của LĐ Cục, LĐ Bộ |
4 |
Xử lý trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị thuộc Cục để xảy ra tham nhũng tại đơn vị. |
Phòng TTPC/các phòng có liên quan |
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục |
|