Quyết định 29/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 29/2008/QĐ-BNN
Ngày ban hành 28/01/2008
Ngày có hiệu lực 23/02/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Cao Đức Phát
Lĩnh vực Thương mại,Bộ máy hành chính

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 29/2008/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 28 tháng 1 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THUỶ SẢN

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Điều 19 Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản là cơ quan trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước chuyên ngành và thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm nông sản, lâm sản, thuỷ sản và muối thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, có kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật. Trụ sở của Cục đặt tại thành phố Hà Nội.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Bộ dự thảo dự án luật, dự án pháp lệnh, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ và các dự án, đề án theo sự phân công của Bộ trưởng. Trình Bộ trưởng dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng.

2. Trình Bộ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm; các chiến lược, quy hoạch vùng trọng điểm, liên vùng, liên tỉnh và các chương trình, dự án, công trình quan trọng thuộc chuyên ngành, lĩnh vực quản lý của Cục theo sự phân công của Bộ trưởng.

3. Ban hành các văn bản cá biệt và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên ngành, lĩnh vực được giao quản lý. Thông báo kế hoạch chi tiết thực hiện chương trình, đề án, dự án do Bộ quản lý cho từng địa phương, đơn vị sau khi được Bộ phê duyệt kế hoạch tổng thể về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục.

4. Trình Bộ công bố chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển và tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt; chỉ đạo và tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Cục.

5. Quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm thủy sản:

a) Chủ trì, tổng hợp và trình Bộ chương trình giám sát quốc gia về an toàn vệ sinh thực phẩm thuỷ sản trong quá trình nuôi trồng, khai thác, thu hoạch, bảo quản, vận chuyển, sơ chế, nhập khẩu để chế biến, chế biến, bán buôn thực phẩm thuỷ sản; tổ chức thực hiện các chương trình sau khi được phê duyệt;

b) Trình Bộ các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện đảm bảo và chất lượng sản phẩm đối với các cơ sở, nhóm cơ sở, vùng nuôi trồng, khai thác, thu hoạch thủy sản, cảng cá, chợ cá, tàu cá, cơ sở thu mua, vận chuyển, bảo quản, sơ chế, chế biến, bán buôn thực phẩm thuỷ sản;

c) Tổng hợp, phổ biến các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định của các tổ chức quốc tế, khu vực và các nước nhập khẩu về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm thủy sản;

d) Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức kiểm tra việc công nhận, huỷ bỏ công nhận đủ điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với cơ sở nuôi trồng thuỷ sản, cảng cá, chợ cá, tàu cá, cơ sở thu mua, vận chuyển, bảo quản, sơ chế, chế biến thuỷ sản, bán buôn thực phẩm thuỷ sản;

đ) Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức kiểm tra chứng nhận chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với sản phẩm thuỷ sản nhập khẩu và sản phẩm thuỷ sản sản xuất trong nước trước khi xuất khẩu hoặc đưa ra tiêu thụ nội địa theo pháp luật Việt Nam, qui định của các tổ chức quốc tế hoặc thoả thuận song phương với nước nhập khẩu;

e) Tổ chức kiểm tra chứng nhận an toàn dịch bệnh thuỷ sản nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh theo pháp luật Việt Nam, qui định của các tổ chức quốc tế hoặc thoả thuận song phương với nước nhập khẩu;

g) Tham gia hội đồng khoa học chuyên ngành đánh giá kết quả kiểm nghiệm, khảo nghiệm, thử nghiệm đối với thức ăn, thuốc thú y thủy sản, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường nuôi trồng thuỷ sản;

h) Tham gia thẩm định các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nội dung an toàn thực phẩm đối với các vật tư đầu vào của quá trình sản xuất và điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất thực phẩm nông lâm sản, thủy sản và muối.

6. Quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm nông lâm sản và muối:

a) Hướng dẫn các đơn vị chuyên ngành xây dựng, thẩm định, trình Bộ ban hành và theo dõi thực hiện các chương trình giám sát chuyên ngành, các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện đảm bảo và chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm nông lâm sản và muối;

b) Trình Bộ quy định về thẩm tra, truy xuất nguyên nhân các lô hàng không đạt chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm;

c) Tổng hợp, phố biến các quy định của quốc tế và Việt Nam về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm nông lâm sản và muối;

d) Đề xuất và tổ chức kiểm tra có lựa chọn theo kế hoạch hàng năm được duyệt hoặc kiểm tra đột xuất theo phân công của Bộ trưởng về điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi, cơ sở thu mua, vận chuyển, bảo quản, giết mổ, sơ chế, chế biến, bán buôn nông lâm sản và muối;

đ) Chỉ đạo, tổ chức kiểm tra chứng nhận chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với sản phẩm nông lâm sản và muối nhập khẩu để chế biến và sản phẩm sản xuất trong nước trước khi xuất khẩu hoặc đưa ra tiêu thụ nội địa theo pháp luật Việt Nam, qui định của các tổ chức quốc tế hoặc thoả thuận song phương với nước nhập khẩu;

[...]