ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1109/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 02 tháng 05 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐCP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2684/QĐ-BTNMT ngày
18/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc về việc công bố thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 207/TTr-STNMT ngày 19/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục một (01) thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm tổ chức xây dựng và
trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình giải quyết thủ tục hành chính/cung cấp dịch
vụ công trực tuyến được công bố tại Quyết định này để thiết lập quy trình điện
tử lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử QB;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1109/QĐ-UBND ngày 02 tháng 05 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Số TT
|
Tên TTHC/Mã số TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
1
|
Gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ ( Mã số
thủ tục trên cổng dịch vụ công Quốc gia: 2.001738)
|
Tổng thời gian
giải quyết thủ tục hành chính không quá 16 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ
Hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới
|
Theo quy định của
Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình
|
-
Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất;
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư
liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Thông tư số 09/2023/TT-BTNMT ngày 14/9/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa
đổi một số điều của các thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình Sổ hộ khẩu
và giấy tờ liên quan khi thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực
tài nguyên nước.
|
Có
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Tờ trình số
207/TTr-STNMT ngày 19 tháng 03 năm 2024 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng
Bình)
Thủ tục gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho Sở
Tài nguyên và Môi trường qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Cán bộ thuộc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy
đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp
lệ hoặc chưa đầy đủ. Chuyển Hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường (chuyển về
phòng chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước).
b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, phòng chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường, (sau đây gọi là phòng chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên
nước ) có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đề nghị cấp phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, phòng chuyên môn về lĩnh vực
tài nguyên nước tham mưu thông báo trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước có
trách nhiệm thẩm định và trình Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt cấp phép;
trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo
bằng văn bản nêu rõ lý do không gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
d) Bước 4: Quyết định cấp phép:
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày phòng chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước trình hồ sơ cấp phép, Sở Tài
nguyên và Môi trường ra quyết định cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (theo Mẫu số 06, Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT). Trường hợp không chấp nhận
cấp phép, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc Sở Tài nguyên và Môi trường
phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu
rõ lý do không cấp phép.
đ) Bước 5: Thông báo kết quả:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo
cho tổ chức, cá nhân nhận giấy phép trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí, lệ phí theo quy định.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận giấy
phép. Giấy phép được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân sau khi chủ giấy phép
đã nộp đầy đủ phí, lệ phí theo quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ gồm:
(1) Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất (theo Mẫu số 04, Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT);
(2) Bảng tổng hợp các công trình khoan nước dưới
đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp
(theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT);
(3) Đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép
mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì ngoài Đơn và Bảng
tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép
còn bao gồm:
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác
nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ
thuật theo quy định của pháp luật và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về
kỹ thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu.
Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động
khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (theo Mẫu số
02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT);
(4) Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội
dung giấy phép, ngoài đơn và bảng tổng hợp công trình, hồ sơ đề nghị điều chỉnh
nội dung giấy phép còn bao gồm các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực đáp ứng
quy mô hành nghề theo quy định (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh quy mô
hành nghề).
4. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 16
ngày làm việc.
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, phòng chuyên môn về lĩnh vực
tài nguyên nước có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng chuyên môn về
lĩnh vực tài nguyên nước có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Sở Tài nguyên
và Môi trường quyết định cấp phép; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp
phép thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp giấy
phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Quyết định cấp phép: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, Sở Tài
nguyên và Môi trường quyết định cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (theo Mẫu số 06, Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
Trường hợp không chấp nhận cấp phép, trong thời
hạn không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ lý do không cấp
phép.
- Trả giấy phép: Giấy phép đã cấp được
giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thông qua Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí, lệ phí theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Kết quả thủ tục cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô vừa và nhỏ (theo Mẫu số 06, Phụ lục IV ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
8. Phí thẩm định: Theo quy định của
Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Bình.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông
tư số 11/2022/TT-BTNMT).
- Bảng tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất
do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp (theo
Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT);
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động
khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (theo Mẫu số
02 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT);
- Giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô vừa và nhỏ có đủ các điều kiện sau đây:
- Có quyết định thành lập tổ chức của cấp có thẩm
quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với
tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với nhóm cá nhân, hộ gia
đình do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Người đứng đầu tổ chức (Giám đốc hoặc Tổng
Giám đốc) hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân
hành nghề (sau đây gọi chung là người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật) phải
đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô
nhỏ:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở
lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất
công trình, địa kỹ thuật), khoan hoặc công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7 hoặc
tương đương trở lên; đã trực tiếp tham gia thiết kế, lập báo cáo hoặc thi công
khoan ít nhất 03 (ba) công trình khoan nước dưới đất.
Trường hợp không có một trong các văn bằng quy định
nêu trên thì đã trực tiếp thi công ít nhất 05 (năm) công trình khoan nước dưới
đất;
b) Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô
vừa:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở
lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất
công trình, địa kỹ thuật), khoan; đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm
dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất 03 (ba)
công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở
lên.
Kinh nghiệm công tác: người phụ trách kỹ thuật của
đề án, báo cáo có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài nguyên nước,
môi trường hoặc đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 03 đề án, báo cáo.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số điều của một số
thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 09/2023/TT-BTNMT ngày 14/9/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi một số điều của các thông tư liên
quan đến việc nộp, xuất trình Sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên nước.
- Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình quy định mức thu và sửa đổi tỷ lệ để lại đơn
vị thu phí đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.