ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1104/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 15 tháng 05 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH CHẾ BIẾN RƯỢU, NƯỚC TRÁI CÂY
ĐẶC TRƯNG TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006;
Căn cứ
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số
01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm
chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công
bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và
sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số
55/2008/QĐ-BCT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về nội
dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt
quy hoạch phát triển lĩnh vực công nghiệp;
Xét Tờ trình số 266/TTr-SCT ngày
02/3/2015 của Sở Công Thương và Tờ trình số 84/TTr-KHĐT-TH ngày 15/4/2015 của
Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập Quy hoạch chế biến rượu, nước trái cây
đặc trưng tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm
2030 với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên dự án: Quy hoạch chế biến rượu, nước trái cây đặc trưng tỉnh Lâm Đồng đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Chủ đầu tư: Sở Công Thương.
3. Mục
tiêu quy hoạch:
- Đánh giá thực trạng, định hướng,
quy hoạch phát triển chế biến rượu, nước trái cây đặc
trưng tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
- Đề xuất các giải pháp thực hiện quy
hoạch.
4. Đối
tượng nghiên cứu và phạm vi quy hoạch:
- Đối tượng nghiên cứu: Tập trung
nghiên cứu và đề xuất phương án quy hoạch phát triển chế biến rượu, nước trái
cây đặc trưng tỉnh Lâm Đồng.
- Phạm vi quy hoạch: Trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng (10 huyện và 2 thành phố).
5. Nội
dung chủ yếu của quy hoạch:
a) Đánh giá thực trạng phát triển
ngành chế biến rượu, nước trái cây đặc trưng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2010-2015:
- Tổng quan về điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội của tỉnh Lâm Đồng ảnh hưởng đến phát triển ngành chế biến
rượu, nước trái cây.
- Tổng quan hiện trạng và định hướng
phát triển công nghiệp tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Phân tích hiện trạng cơ cấu ngành,
sản phẩm chủ lực, đầu tư, khoa học - công nghệ, lao động, năng suất, hiệu quả
của ngành chế biến rượu, nước trái cây của tỉnh:
+ Hiện trạng về quy mô và năng lực sản xuất;
+ Hiện trạng về cơ cấu ngành theo
thành phần kinh tế và tổ chức quản lý;
+ Hiện trạng về nguồn nhân lực, công
tác đào tạo, công nghệ của ngành chế biến rượu, nước trái cây của tỉnh;
+ Hiện trạng thị trường nguyên phụ
liệu;
+ Đánh giá chung về ngành: Tốc độ
tăng trưởng, hiệu quả tăng trưởng; hiệu quả đầu tư, hiệu quả sử dụng vốn;
+ Nguyên nhân những thành công, hạn
chế trong quá trình phát triển và bài học kinh nghiệm.
- Phân tích hiện trạng hệ thống sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm rượu, nước trái cây tỉnh Lâm Đồng:
+ Các yếu tố tác
động đến tình hình phát triển hệ thống sản xuất và tiêu thụ sản phẩm rượu, nước
trái cây (địa lý, kinh tế, xã hội, chính sách của Nhà nước);
+ Thực trạng phát triển hệ thống cơ
sở sản xuất và tiêu thụ sản phẩm rượu, nước trái cây (kho trung chuyển, cửa
hàng kinh doanh, các điểm bán lẻ...);
+ Tình hình hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm rượu, nước trái cây trên địa bàn tỉnh: số
lượng doanh nghiệp; khối lượng rượu, nước trái cây lưu thông; các loại sản phẩm
rượu, nước trái cây với tỷ trọng từng loại; phương thức kinh doanh (bán buôn,
bán lẻ, đại lý, nhượng quyền thương mại);
+ Thực trạng quản lý nhà nước về sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm rượu, nước trái cây;
+ Đánh giá tình hình hoạt động sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm rượu, nước trái cây trên địa bàn tỉnh: những kết quả
đạt được; những hạn chế cần khắc phục; nguyên nhân của
những kết quả và hạn chế; những vấn đề đặt ra cần giải quyết trong việc sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm rượu, nước trái cây.
- Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội, thách thức và các bài học kinh nghiệm trong phát triển chế biến rượu, nước
trái cây đặc trưng của tỉnh giai đoạn 2010 - 2015.
b) Dự báo những nhân tố ảnh hưởng đến
phát triển ngành chế biến rượu, nước trái cây đặc trưng tỉnh Lâm Đồng trong
thời kỳ quy hoạch:
- Xác định vị trí, vai trò của ngành
chế biến rượu, nước trái cây đặc trưng trong phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Phân tích cung, cầu và tình hình
cạnh tranh tại thị trường nội địa, khu vực và thế giới.
- Dự báo những tác động ảnh hưởng đến
ngành công nghiệp, thương mại nói chung và ngành chế biến rượu, nước trái cây
đặc trưng của tỉnh nói riêng khi cộng đồng ASEAN được thành lập cũng như những
tác động của hội nhập kinh tế.
- Phân tích, dự báo các yếu tố và
nguồn lực tác động đến sự phát triển ngành chế biến rượu, nước trái cây.
- Dự báo nhu cầu thị trường tiêu thụ
trong nước và xuất khẩu đối với các sản phẩm rượu và nước trái cây trên địa bàn.
- Dự báo về các cơ hội hợp tác trong
nước, quốc tế để phát triển ngành công nghiệp chế biến rượu và nước trái cây.
c) Quy hoạch phát triển chế biến rượu, nước trái cây đặc trưng tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030:
- Quan điểm, định hướng, mục tiêu
phát triển:
+ Quan điểm, định hướng phát triển
chế biến rượu, nước trái cây đặc trưng tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030.
+ Mục tiêu và các chỉ tiêu phát triển
chế biến rượu, nước trái cây đặc trưng tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030.
- Xây dựng các phương án phát triển:
+ Luận chứng các phương án/kịch bản
phát triển.
+ Lựa chọn các sản phẩm chủ lực.
- Quy hoạch phát triển chế biến rượu,
nước trái cây đặc trưng tỉnh Lâm Đồng.
- Luận chứng phân bổ ngành theo không
gian lãnh thổ.
- Quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ
trợ/vùng nguyên liệu cho phát triển ngành.
- Các chương trình, dự án đầu tư ưu
tiên.
- Quy hoạch nguồn nhân lực cho phát
triển chế biến rượu, nước trái cây đặc trưng tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030.
- Xác định tổng vốn đầu tư, nguồn vốn, cơ cấu và phân kỳ đầu tư.
d) Đánh giá và lựa chọn phương án
thực hiện:
Đánh giá và luận chứng lựa chọn
phương án phát triển chế biến rượu, nước trái cây đặc trưng tỉnh Lâm Đồng đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030.
đ) Các chính sách và giải pháp thực
hiện quy hoạch:
- Chính sách hỗ trợ đầu tư, khuyến
khích phát triển chế biến rượu, nước trái cây đặc trưng tỉnh Lâm Đồng.
- Giải pháp phát triển thị trường.
- Giải pháp huy động vốn đầu tư.
- Giải pháp nghiên cứu, ứng dụng khoa
học công nghệ và bảo vệ môi trường trong phát triển chế biến rượu, nước trái
cây đặc trưng tỉnh Lâm Đồng.
- Giải pháp về phát triển sản xuất
nguyên liệu chính, phụ cho ngành (công nghiệp hỗ trợ).
- Giải pháp phát triển nhân lực.
- Tổ chức quản lý, thực hiện quy
hoạch.
6. Tài liệu giao nộp:
- Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt
Quy hoạch phát triển chế biến rượu, nước trái cây đặc trưng tỉnh Lâm Đồng đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (04 bộ).
- Bản đồ hiện trạng và bản đồ quy
hoạch phát triển chế biến rượu, nước trái cây đặc trưng tỉnh Lâm Đồng tỷ lệ 1/100.000
(04 bản).
- Đĩa CD ghi lại các kết quả điều
tra, báo cáo, bản đồ (04 đĩa).
7. Dự toán kính phí lập quy hoạch: 564.563,0 ngàn đồng (Năm trăm sáu bốn triệu năm trăm sáu mươi ba ngàn đồng chẵn), cụ thể
như sau:
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn vị tính (ngàn đồng)
|
I
|
Chi phí xây dựng nhiệm vụ và dự
toán
|
12.831,0
|
1
|
Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm vụ
|
7.699,0
|
2
|
Chi phí lập dự toán theo đề cương,
nhiệm vụ
|
5.132,0
|
II
|
Chi phí xây dựng quy hoạch
|
431.121,0
|
1
|
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ
liệu ban đầu
|
35.927,0
|
2
|
Chi phí bổ sung số liệu, tư liệu
theo yêu cầu quy hoạch
|
20.529,0
|
3
|
Chi phí khảo sát thực địa
|
102.648,0
|
4
|
Chi phí thiết kế quy hoạch
|
272.017,0
|
III
|
Chi phí khác
|
69.287,0
|
1
|
Chi phí quản lý dự án
|
20.530,0
|
2
|
Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm
vụ và dự toán
|
7.698,0
|
3
|
Chi phí thẩm định quy hoạch
|
23.096,0
|
4
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
17.963,0
|
IV
|
Thuế giá trị gia tăng: 10%
(I+II+III)
|
51.324,0
|
|
Tổng kinh phí (I+II+III+IV)
|
564.563,0
|
8. Nguồn vốn thực hiện: Kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch năm
2015 - 2016.
9. Thời gian lập quy hoạch: Từ năm 2015 đến năm 2016.
Điều 2. Giao
Sở Công Thương:
a) Căn cứ nội dung Quyết định này và
các quy định hiện hành của Nhà nước để tổ chức triển khai thực hiện.
b) Chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc
quá trình thực hiện, thanh quyết toán đúng khối lượng, đơn giá cùng các khoản chi phí khác đảm bảo chất lượng hồ sơ và tổ chức
nghiệm thu bàn giao đúng thời hạn, đúng nguyên tắc thủ tục theo quy định hiện
hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và Thủ trưởng các
ngành, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, XD2.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|