ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 418/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày 02 tháng 03 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ QUY HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ ÁN “QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI
CƠ SỞ CHẾ BIẾN LÂM SẢN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày
11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT
ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh
vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT
ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt,
điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
tại Tờ trình số 11/TTr-SNN-KL ngày 06/02/2015 đề nghị xem xét, phê duyệt Đề cương, nhiệm
vụ quy hoạch và dự toán kinh phí Dự án “Quy hoạch mạng lưới cơ sở chế biến lâm sản tỉnh Bình Phước
đến năm 2020 tầm nhìn đến 2025”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí Dự
án Quy hoạch mạng lưới cơ sở chế biến lâm sản tỉnh Bình Phước đến năm 2020 tầm
nhìn đến năm 2025 (kèm theo Đề cương, nhiệm vụ) với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên Dự án: Quy hoạch mạng lưới cơ sở
chế biến lâm sản tỉnh Bình Phước
đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2025.
2. Cơ quan lập Quy hoạch: Chi cục Kiểm
lâm - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Mục tiêu, yêu cầu của Dự án:
- Điều chỉnh, sắp xếp hợp lý, khoa học mạng lưới
các cơ sở chế biến lâm sản trên địa bàn tỉnh đền năm 2020 tầm nhìn đến năm
2025.
- Quy hoạch mạng lưới các cơ sở chế biến lâm sản
theo hướng cân đối điều chỉnh cơ cấu
tỷ trọng sản phẩm
ngành
và nguồn nguyên liệu.
- Tận dụng và phát huy tiềm năng của các cơ sở chế
biến lâm sản, rà soát quy hoạch mạng lưới các cơ sở chế biến lâm sản gắn với
chuỗi nguyên liệu đầu vào và mạng lưới phân phối lưu thông sản phẩm hàng hóa đầu
ra.
- Xây dựng một hệ thống gồm các cơ sở sản xuất,
chế biến lâm sản đến 2020 tầm
nhìn đến năm 2025 cơ
bản hiện đại hóa, công nghệ hóa, đồng bộ hóa, truyền thống hóa các cơ sở thủ
công mỹ nghệ. Tăng cường năng lực hoạt động sản xuất và kinh doanh cho các cơ sở
chế biến lâm sản.
Tiếp
tục gia tăng giá trị sản xuất chế biến lâm sản trên toàn tỉnh. Giải quyết việc
làm cho người
lao động, tăng thu nhập bình quân của
lao động.
- Tổ chức xây dựng, quy hoạch mạng lưới các cơ
sở chế biến lâm sản của tỉnh đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2025 đúng trình tự,
tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc, phù hợp với
mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
4. Phạm vi, thời kỳ lập quy hoạch:
- Về không gian: Giới hạn quy hoạch về mạng
lưới các cơ sở chế biến lâm sản trên địa bàn tỉnh phân bố đến đơn vị hành
chính cấp huyện.
- Về thời gian: Dự án tập trung vào việc
xây dựng quy hoạch mạng lưới chế biến lâm sản trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 tầm
nhìn đến năm 2025.
5. Nội dung của Dự án
- Điều tra, thu thập, phân tích dữ liệu.
- Đánh giá thực trạng mạng lưới các cơ
sở chế biến lâm sản.
- Xác lập mục đích, mục tiêu, quan điểm, định
hướng của dự án.
- Tổ chức xây dựng các phương án và thiết kế
xây dựng quy hoạch theo phương án.
- Tổng
hợp,
phân tích và xây dựng dự thảo Báo cáo Quy hoạch mạng lưới các cơ sở chế biến lâm sản.
- Thẩm định và phê duyệt quy hoạch.
- Tổ chức thực hiện.
6. Sản phẩm của Dự án
- Cơ sở dữ liệu quy hoạch các cơ sở chế biến lâm
sản: 10 bộ.
- Biểu tổng hợp quy hoạch mạng lưới các cơ sở chế biến lâm sản: 10 bộ.
- Báo cáo chuyên đề và Báo cáo tổng hợp: 10 bộ.
- Báo cáo tóm tắt: 10 bộ.
- Bản đồ quy hoạch mạng lưới các cơ sở chế biến
lâm sản: 10 bộ.
7. Kinh phí thực hiện:
- Tổng kinh phí: 150.439.000 đồng.
- Nguồn kinh phí: bố trí từ nguồn quy hoạch năm
2015.
8. Tiến độ thực hiện: hoàn thành trong
năm 2015.
Điều 2. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Cục Hải quan;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Thường
trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch,
Phó Chủ tịch;
- Như Điều 2;
- LĐVP, Phòng
KTN, KTTH;
- Lưu: VT (Đ.Thắng).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Trai
|
ĐỀ
CƯƠNG - DỰ TOÁN
QUY
HOẠCH MẠNG LƯỚI CHẾ BIẾN LÂM SẢN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2025
Phần 1:
ĐỀ
CƯƠNG
I. Sự cần thiết xây dựng
đề án
Chế biến lâm sản (CBLS) của tỉnh Bình
Phước là một trong những ngành nghề đóng vai trò khá quan trọng
trong cơ cấu ngành nghề nông lâm nghiệp nông thôn. Đi đôi với hoạt động phát
triển lâm nghiệp nông thôn, CBLS thực sự trở thành công cụ hữu hiệu và là đòn bẩy
quan trọng trong quá trình ổn định và phát triển kinh tế -
xã hội (KTXH), góp phần bảo vệ môi trường. Trong những năm
qua, hoạt động CBLS đã đóng góp đáng kể trong việc tạo công ăn việc làm cho người
dân; từng bước tăng
cao giá trị sản phẩm gỗ và lâm sản ngoài gỗ (LSNG); cung ứng cho thị trường
trong tỉnh, trong nước và ngoài nước các sản phẩm cơ bản đa dạng, phong phú...
Bên cạnh những thành tựu, hiệu quả của
hoạt động CBLS đưa lại không thể phủ nhận, thì vẫn còn những tồn tại nhất định. Cụ thể: (1)
Cơ sở CBLS còn nhỏ lẻ, manh mún, phát triển mang tính chất tự phát; (2) Mạng lưới
phân bố không theo quy hoạch, tập trung xen kẽ tại các khu dân cư và các khu vực
gần rừng, đặc biệt là rừng tự nhiên; các
cơ sở sản xuất chưa tìm được nguồn nguyên liệu đầu vào ổn định dẫn đến sản phẩm
hàng hóa chưa có cơ chế bao tiêu rõ ràng, rủi ro kinh tế cao; (3) Công nghệ chế biến
lạc hậu; chủ yếu chế
biến thủ công; trang thiết bị
lạc hậu, sản phẩm
thô
là chủ yếu, chất lượng sản phẩm không cao, giá thành sản phẩm có
tính cạnh tranh kém; sản lượng sản xuất thấp... nên khả năng xuất khẩu ra ngoài
tỉnh và nước
ngoài
thấp, chưa thực sự phát huy hết tiềm năng vốn có của ngành; (4) Cơ cấu thành phần sản phẩm
phân bố chưa hợp lý; xu hướng sử dụng gỗ rừng tự nhiên, gỗ lớn gia tăng, các sản
phẩm gỗ bột, gỗ dăm, gỗ nhỏ chưa chú trọng ưu tiên sử dụng; nguồn nguyên liệu
phục vụ sản xuất chủ yếu từ rừng tự nhiên, trôi nổi trên thị trường, không có nguồn gốc rõ
ràng... đặc biệt là các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ. (5) Cơ chế quản lý Nhà nước đối với hoạt
động CBLS còn nhiều bất cập, như việc cấp phép các cơ sở CBLS chưa thống nhất,
thiếu phối hợp giữa các cơ quan liên
ngành, đặc biệt là sự tham gia của cơ quan quản lý Nhà nước
về Lâm nghiệp, việc cấp phép chưa có căn cứ sát thực; cơ chế, chính sách quản
lý sản phẩm chưa hiệu quả, đặc biệt là cơ chế bao tiêu sản phẩm, quản lý điều
hành - phân phối sản phẩm; Thủ tục kiểm tra, kiểm soát, phúc kiểm, hậu kiểm gỗ và LSNG
gặp không ít khó khăn và khó quản lý chặt chẽ giữa nguồn nguyên liệu đầu vào và
sản phẩm đầu ra, cũng như quản lý lưu thông hàng hóa lâm sản trên địa bàn tỉnh
chưa đi vào nề nếp, dẫn đến những ảnh hưởng không nhỏ đến công tác quản lý, bảo
vệ rừng.
Để đảm bảo hoạt động CBLS được bền vững
góp phần giảm áp lực đến tài nguyên rừng. Giúp cơ quan quản lý Nhà nước có đầy
đủ các cơ sở xây dựng, hoạch định các cơ chế chính sách để phát triển Ngành, tiến tới thực
hiện hoàn thành tốt các mục tiêu phát triển KTXH của địa phương... Do đó, đòi hỏi
hoạt động CBLS cần phải đảm bảo các yêu cầu ở tầm cao mới. Cụ thể: Hoạt động
CBLS phải thực sự là một khâu quan trọng trong hệ thống tổ chức sản xuất kinh
doanh rừng. Mạng lưới CBLS phải đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ, có mối quan hệ
mật thiết với hệ thống mạng lưới cung cấp nguyên liệu đầu vào và hệ thống mạng
lưới phân phối sản phẩm đầu ra. Xu hướng về tỷ trọng cơ cấu nguyên liệu đầu vào phải đảm bảo
theo hướng giảm sử dụng gỗ tự nhiên, gỗ lớn, gỗ thành khí, tăng sử dụng gỗ bột,
gỗ dăm, gỗ nhỏ; tăng sử dụng gỗ rừng trồng sản xuất. Đầu tư ứng dụng công nghệ
và trang thiết bị máy móc hiện đại trong CBLS, góp phần tăng năng suất lao động,
tăng sức cạnh tranh của sản phẩm, tăng tỷ trọng xuất khẩu ngoài tỉnh và thị trường ngoài
nước; giảm xuất thô, phát huy các ngành nghề CBLS thủ công và tiểu thủ công mỹ nghệ gỗ,
hướng đến xây dựng các làng nghề truyền thống. Ngoài ra, CBLS còn đảm bảo là
kênh thông tin quan trọng trong công tác
kiểm tra, kiểm soát tài nguyên gỗ và LSNG, góp phần vào việc thực hiện tốt công
tác bảo vệ và phát triển rừng.
Thực tiễn tại địa phương cho thấy: những
chiến lược, định hướng, quy hoạch
tổng thể phát triển KTXH nói chung và Quy hoạch cho Ngành nói riêng. Tuy nhiên,
quy hoạch cụ thể cho Ngành CBLS gần như còn bỏ ngỏ, đặc biệt là Quy hoạch mạng
lưới CBLS. Do vậy, trên cơ sở các định hướng, chiến lược, quy hoạch tổng thể, bám sát quy
hoạch Ngành, thực hiện quy hoạch mạng lưới CBLS trên địa bàn tỉnh hết sức có ý
nghĩa và cấp bách.
Xuất phát từ lý do trên dự án “Quy
hoạch mạng lưới
cơ sở chế biến lâm sản tỉnh Bình Phước
đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2025” được đặt ra.
II. Căn cứ pháp lý
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm
2004;
- Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của
Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn và Quyết định số 132/2000/QĐ-TTg
ngày 24/11/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách khuyến khích
phát triển ngành nghề nông thôn;
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9
năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội;
- Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01
năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về
việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
- Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ về một số
chính
sách phát triển rừng sản xuất đoạn 2007 - 2015;
- Quyết
định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ,
phê
duyệt
kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai
đoạn 2011-2020;
- Quyết định số 18/2007/QĐ-TTg ngày
05/02/2007 của Thủ Tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp
Việt Nam giai đoạn 2006
- 2020;
- Quyết định số 2728/QĐ-BNN-CB ngày 31/10/2012
của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Phê duyệt Quy hoạch công nghiệp chế biến gỗ
Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025;
- Quyết định số 5115/QĐ-BNN-TCLN ngày
01/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Phê duyệt Phương án Quản lý sản
xuất dăm gỗ giai đoạn 2014-2020;
- Quyết định số 178/QĐ-UBND ngày 02/02/2012 của
UBND tỉnh về việc Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước
đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025;
- Quyết định số 1177/QĐ-UBND ngày 04 tháng 06 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước
về việc điều chỉnh Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2025;
- Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 19/3/2007 của UBND tỉnh Bình Phước về
việc phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng trên địa bàn
toàn tỉnh giai đoạn 2007-2020;
- Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 28/01/2013 của UBND tỉnh Bình Phước về việc phê duyệt Quy hoạch
bảo vệ và phát triển rừng tỉnh, giai đoạn 2011- 2020;
- Thông tư số 51/2012/TT-BNNPTNT ngày
19/10/2012 của Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn về Hướng dẫn thực hiện
nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng quy định
tại Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày
09/01/2012
của
Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh
và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành,
lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
- Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn
xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.
III. Mục đích, mục
tiêu, yêu cầu
3.1. Mục đích
Sắp xếp, bố trí hợp lý, khoa học, ổn định, bền vững hệ thống cơ
sở CBLS trên địa bàn tỉnh, đảm
bảo hoạt động CBLS là một khâu quan trọng trong sản xuất kinh doanh và sử dụng rừng,
đồng thời, đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, đẩy mạnh phát triển CBLS, đưa
công nghiệp CBLS trở thành mũi nhọn kinh
tế của Ngành đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2025. Hướng đến giảm áp lực vào tài
nguyên rừng, thực hiện tốt công tác bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng.
3.2. Mục tiêu
- Điều chỉnh và sắp xếp hợp lý khoa học mạng lưới
các cơ sở chế biến lâm sản toàn tỉnh đến năm 2020 tầm nhìn đến 2025.
- Tận dụng và phát huy tiềm năng của các cơ sở CBLS, rà soát Quy hoạch hệ thống
mạng lưới CBLS gắn liền mạng lưới nguyên liệu đầu vào và mạng lưới phân phối
lưu thông sản phẩm hàng hóa đầu ra.
- Quy hoạch hệ thống mạng lưới cơ sở CBLS theo
chủ trương và định hướng cân
đối
điều chỉnh cơ cấu tỷ
trọng sản phẩm ngành và nguồn nguyên liệu.
- Xây dựng hệ thống các cơ sở sản xuất, chế biến
lâm sản đến 2020 và tầm nhìn đến 2025 cơ bản hiện đại hóa, công nghệ hóa, đồng
bộ hóa, truyền thống hóa. Tăng cường năng lực hoạt động sản xuất và kinh doanh
cho các cơ sở CBLS. Tiếp tục gia tăng giá trị sản xuất chế biến lâm sản toàn tỉnh.
Giải quyết việc làm cho người lao động, tăng thu nhập bình quân của lao động.
3.3. Yêu cầu
- Tổ chức quy hoạch mạng lưới CBLS tỉnh đến năm
2020 tầm nhìn đến 2025 theo đúng quy trình, tuân thủ các nguyên tắc, đảm bảo
Quy hoạch sát thực tế.
- Tổ chức quy hoạch mạng lưới CBLS tỉnh đến năm
2020 tầm nhìn đến 2025 phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của
tỉnh.
IV. Phạm vi thực hiện
- Về không gian: Giới hạn Quy hoạch về mạng
lưới cơ sở CBLS trên địa bàn tỉnh phân bố đến đơn vị hành chính cấp huyện.
- Về thời gian: Đề án tập trung vào việc
xây dựng quy hoạch mạng lưới chế biến lâm sản trên địa bàn tỉnh đến
năm 2020 tầm nhìn đến 2025.
V. Nội dung công việc
thực hiện
(1) Điều tra, thu thập, phân
tích dữ liệu.
(2) Đánh giá thực trạng mạng lưới cơ sở
CBLS.
(3) Xác lập mục đích, mục tiêu, quan điểm,
định hướng của bản QH.
(4) Xây dựng phương án.
(5) Tổng hợp, phân tích và xây dựng dự thảo
Báo cáo Quy hoạch.
(6) Thẩm định và phê duyệt.
(7) Tổ chức thực hiện sau phê duyệt.
VI. Phương pháp và
công việc thực hiện
6.1. Sơ đồ thực hiện
Hình 01. Sơ đồ
nghiên cứu Dự án QH mạng lưới cơ sở CBLS
6.2. Khung logic
Nội dung
công việc
|
Phương pháp
thực hiện
|
Thành phần
|
Nội dung 1: Điều tra, thu thập
dữ liệu
- Thu thập các văn bản, quy định pháp
luật liên quan;
- Tổng hợp các tài liệu về đặc
điểm địa điểm triển khai dự án, báo cáo đánh giá hoạt động CBLS trên địa bàn
tỉnh;
- Rà soát các bản quy hoạch
liên quan đến CBLS;
- Cùng các tài liệu liên quan khác.
|
- Thu thập tài liệu thông qua trích lược,
rà soát, tổng hợp, phân tích, đánh giá;
- Kênh thu thập: Các cơ quan quản lý
(Chi cục Kiểm lâm, Hạt Kiểm lâm các huyện, Đội KLCĐ&PCCCR số 1, số 2; Sở
Kế hoạch và Đầu tư; Phòng Kế hoạch Tài chính các huyện; Cục Hải quan; Chi cục
Hải quan tại các cửa khẩu trên
địa bàn tỉnh...)
|
Cán bộ dự án, Cán bộ từ các kênh
cung cấp dữ liệu;
|
Nội dung 2: Đánh giá thực
trạng mạng lưới cơ sở CBLS
- Xác định mạng lưới phân bố theo
không gian các cơ sở CBLS;
- Phân tích đánh giá mối quan hệ hữu
cơ giữa Nguồn nguyên liệu - cơ sở CBLS - Mạng lưới phân phối sản phẩm;
- Điều tra thu thập về cơ cấu tỷ trọng
nguồn nguyên liệu; sản phẩm;
- Điều tra về Công nghệ, máy móc thiết
bị và cơ sở hạ tầng khác của các cơ sở CBLS;
- Điều tra về tình hình lao
động tại các cơ sở CBLS;
- Phân tích đánh giá tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh CBLS;
- Điều tra tình hình cấp
phép và kiểm tra thực thi pháp luật trong CBLS;
- Tìm hiểu nhu cầu phát triển các làng
nghề thủ công mỹ nghệ gỗ.
|
Sử dụng lực lượng KLĐB phối hợp với
cán bộ dự án sử dụng Bản đồ hành chính và GPS để xác định phân bố không gian các cơ sở
CBLS. Điều tra toàn diện;
- Phương pháp phỏng vấn theo phiếu điều
tra. Tiến hành thực hiện trên 5-7 cơ sở CBLS/xã, mỗi huyện chọn 3 xã;
- Thu thập tài liệu thứ cấp từ các Hạt
Kiểm lâm.
|
Cán bộ Dự án; Cán bộ KLĐB; các cơ sở
CBLS, Công nhân lao động tại các cơ sở CBLS.
|
Nội dung 3:
Xác lập mục đích, mục tiêu,
quan điểm, định hướng của QH.
|
Tổ chức họp nhóm; Tham vấn chuyên
gia
|
Cán bộ dự án
Các
chuyên gia
|
Nội dung 4: Tổ chức xây dựng các phương
án và thiết kế xây dựng QH theo phương án
- Xây dựng từ 2-3 phương án (kịch bản)
Quy hoạch;
- Đánh giá sơ bộ từng phương án quy hoạch,
đối chiếu với
luận
chứng tiến hành lựa chọn phương án tối ưu để xây dựng quy hoạch;
- Xây dựng
quy hoạch theo phương án lựa chọn.
|
- Phương pháp họp nhóm;
- Phương pháp thương
thuyết chiến lược;
- Phương pháp xác định trọng số ưu
tiên.
|
Cán bộ dự án
Các chuyên gia
Đại diện các cơ sở CBLS
Đại diện Các cơ
quan QLNN.
|
Nội dung 5: Tổng hợp, phân
tích và xây dựng bản dự thảo báo cáo
Quy hoạch mạng lưới cơ sở CBLS
- Hệ thống báo cáo quy hoạch bao gồm:
các báo cáo chuyên đề (như đã đề cập ở phần trên), hồ sơ vùng quy hoạch, báo
cáo tổng hợp quy hoạch và tóm tắt báo cáo quy hoạch;
- Báo cáo quy hoạch (tổng hợp) được
xây dựng dựa trên các báo cáo chuyên đề, thuyết minh bản đồ và hồ sơ vùng quy
hoạch. Thực hiện theo đúng mẫu báo cáo quy hoạch/tổng hợp
của từng ngành quy định.
|
- Tổng hợp, phân tích
- Thảo luận
- Lấy ý kiến tham vấn, góp ý
|
Cán bộ dự án
Chủ đầu tư
Đại diện các cơ sở
CBLS.
|
Nội dung 6: Thẩm định và phê duyệt Quy hoạch
Dự thảo hệ thống báo cáo quy hoạch
phải được các thành viên Hội đồng thẩm định đóng góp ý kiến và thống nhất
thông qua trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt.
|
|
Cán bộ dự án
Chủ đầu tư
Thành viên hội đồng của Thẩm định
Quy hoạch
|
Nội dung 7: Tổ chức thực hiện bản Quy hoạch
- Công bố quy hoạch;
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn thực hiện
quy hoạch.
|
- Hành chính
- Phương tiện thông tin đại chúng
- Phương pháp chuyên gia.
|
- Chủ đầu
tư, Cán bộ dự án
|
VII. Tổ chức và kế hoạch
thực hiện:
7.1. Tổ chức thực hiện
- Cơ quan quản lý Quy hoạch: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
- Đơn vị thực hiện Quy hoạch: Chi cục Kiểm lâm.
- Cơ quan, đơn vị
phối hợp:
+ Sở: KH&ĐT, Công Thương, Tài
chính; Cục Hải quan, Chi cục Hải quan
+ UBND
các huyện, thị xã.
+ Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị
xã.
+ Các đơn vị chủ rừng
7.2. Kế hoạch thực hiện
Báo cáo Quy hoạch mạng lưới cơ sở chế biến lâm sản tỉnh Bình Phước đến năm
2020 tầm nhìn đến 2025 thực hiện trong thời
gian 14 tháng, cụ thể kế hoạch thực hiện từng công đoạn như sau:
- Xây dựng đề cương, dự toán: Tháng 11-12/2014.
- Phê duyệt Đề cương, dự toán: Tháng 01-
02/2015.
- Lập Quy hoạch: tháng 03-8/2015.
- Tổ chức thẩm định và phê duyệt Quy hoạch:
tháng 8 - 12/2015.
- Bàn giao sản phẩm và thanh quyết toán: Sau
khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh.
VIII. Thành quả của Dự
án
- Cơ sở dữ liệu Quy hoạch cơ sở chế biến lâm sản
tỉnh Bình Phước đến năm 2020 tầm nhìn đến 2025: 10 bộ.
- Các Biểu tổng hợp: 10 bộ.
- Báo cáo chuyên đề và Báo cáo tổng hợp: 10 bộ.
- Báo cáo tóm tắt: 10 bộ.
- Bản đồ Quy hoạch: 10 bộ.
Đĩa USB: lưu trữ file dữ liệu, số
liệu, bảng biểu, báo cáo chính, báo cáo tóm tắt: 02 đĩa.
IX. Công bố Quy hoạch:
Quy hoạch mạng lưới cơ sở chế biến lâm
sản tỉnh Bình Phước đến năm 2020 tầm
nhìn đến 2025 sau khi được UBND tỉnh phê
duyệt phải công bố công khai theo đúng quy định của pháp luật. Nội dung công bố,
công khai Dự án quy hoạch, bao gồm:
- Văn bản quyết định phê duyệt quy hoạch.
- Bàn giao báo cáo thuyết minh, bản đồ cho các
đơn vị quản lý liên quan, UBND các huyện (hoặc là Hạt Kiểm lâm các huyện).
Phần II:
DỰ
TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH
I. Dự toán kinh phí lập
Quy hoạch:
1.1. Căn cứ lập dự toán:
- Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và
công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển
ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
- Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản
phẩm chủ yếu.
1.2. Nhu cầu và nguồn kinh
phí
- Nguồn kinh phí: Bố trí từ nguồn
quy hoạch năm 2015.
- Nhu cầu kinh phí: 150.439.000 đồng. (Một trăm năm mươi triệu, bốn trăm
ba chín ngàn đồng)
1.3. Thuyết minh dự toán
kinh phí.
Áp dụng Điều 7, chương II Thông tư số
01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn
xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và các sản phẩm chủ yếu,
cụ thể như sau:
GiáQHN = Gchuẩn x H1 x H2
x H3
x Qn
x K = 850.000.000đ
x 1 x 2 x 1,34 x 0,13 x 1,270 x 40% =
150.439.000 đồng (đã làm tròn số)
Trong đó:
- GiáQHN: Là tổng mức chi phí
cho Dự án quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu (đơn vị triệu
đồng).
- Gchuẩn = 850 (triệu đồng): Là mức chi
phí cho Dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa bàn chuẩn.
- H1: Hệ số cấp độ địa bàn quy hoạch, đối
với Bình Phước H1 = 1 (cấp tỉnh).
- H2: Hệ số điều kiện làm việc và
trình độ phát triển KTXH địa bàn quy hoạch, đối với Bình Phước H2 =
2 (vùng Đông Nam bộ).
- H3: Hệ số quy mô diện tích của địa
bàn quy hoạch, đối với Bình Phước H3 = 1,34 (H2 = 2, diện
tích tự nhiên từ 6.500 km2 đến 7.000 km2).
- Qn: Hệ số khác biệt giữa quy hoạch
phát triển các ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu, đối với Bình Phước Qn
= 0,13 (Lâm nghiệp).
- K: Hệ số điều chỉnh lương tối thiểu và mặt bằng
giá tiêu dùng, được tính như sau: K = K1 cộng (+) K2;
Trong đó:
+ K1= 0,3 nhân với (x) Chỉ
số giá tiêu dùng được cấp có thẩm quyền công bố tại thời điểm tính toán (hiện
nay chỉ số giá tiêu dùng tháng 9/2014 là 100,18%).
+ K2 = 0,7 nhân với (x) Hệ
số điều chỉnh lương tối thiểu. Hệ số điều chỉnh lương tối thiểu được xác định = Mức lương tối
thiểu khi Nhà nước thay đổi tại thời điểm tính toán chia cho 830.000 đồng/tháng.
Vậy K = 0,3 x 100,18%+ 0,7
x
1.150.000/830.000= 1,270
(Bảng chi tiết
kèm theo)
BẢNG
DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH
ĐVT: đồng
STT
|
Khoản mục
chi phí
|
TỈ LỆ (%)
|
Kinh phí
|
A
|
Tổng kinh phí trong
đơn giá
|
100
|
150.439.000
|
I
|
Chi phí xây dựng
nhiệm vụ và dự
toán
|
2,5
|
3.760.975
|
1
|
Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm vụ
|
1,5
|
2.256.585
|
2
|
Chi phí lập dự toán theo đề cương,
nhiệm vụ
|
1
|
1.504.390
|
II
|
Chi phí xây dựng
quy hoạch
|
84
|
126.368.760
|
1
|
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ
liệu ban đầu
|
7
|
10.530.730
|
2
|
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu,
tư liệu theo yêu cầu quy hoạch
|
4
|
6.017.560
|
3
|
Chi phí khảo sát thực địa
|
20
|
30.087.800
|
4
|
Chi phí thiết kế quy hoạch
|
53
|
79.732.670
|
4.1
|
Phân tích, đánh giá
vai trò vị trí của hoạt động cổ động trực quan phục vụ chính trị và
quảng cáo thương mại
|
1
|
1.504.390
|
4.2
|
Phân tích, báo tiến bộ
khoa học, công nghệ và phát triển của cả nước tác động tới phát triển của hoạt
động cổ động trực
quan phục vụ chính trị và quảng cáo thương mại
|
3
|
4.513.170
|
4.3
|
Phân tích đánh giá
hiện trạng phát triển của hoạt động cổ động trực quan phục vụ chính trị và quảng
cáo thương mại
|
4
|
6.017.560
|
4.4
|
Nghiên cứu mục tiêu
và quan điểm phát triển của hoạt động cổ động trực quan phục vụ chính trị và
quảng cáo thương mại
|
3
|
4.513.170
|
4.5
|
Nghiên cứu, đề xuất
các phương án phát triển của hoạt động cổ động trực quan phục vụ chính trị và
quảng cáo thương mại
|
6
|
9.026.340
|
4.6
|
Nghiên cứu các giải
pháp thực hiện mục tiêu của hoạt động cổ động trực quan phục vụ chính trị và
quảng cáo thương mại
|
20
|
30.087.800
|
a
|
Luận chứng các phương án phát triển
hoạt động cổ động trực quan phục vụ chính trị và quảng cáo thương mại
|
5
|
7.521.950
|
b
|
Xây dựng phương án
phát triển, đào tạo nguồn nhân lực quản lý hoạt động cổ động trực quan phục vụ
chính trị và quảng cáo thương mại
|
1
|
1.504.390
|
c
|
Xây dựng các phương án và giải pháp
phát triển khoa học - công nghệ về cổ động trực quan phục vụ chính trị và quảng
cáo thương mại
|
1
|
1.504.390
|
d
|
Xây dựng các phương án và giải pháp
bảo vệ môi trường trong hoạt động cổ động trực quan phục vụ
chính trị và quảng cáo thương mại
|
1,5
|
2.256.585
|
đ
|
Xây dựng các phương án, tính toán
nhu cầu và đảm bảo
vốn đầu tư phát triển hoạt động cổ động trực quan phục vụ chính trị và quảng
cáo thương mại
|
4
|
6.017.560
|
e
|
Xây dựng các chương trình dự án đầu
tư trọng điểm trong hoạt động cổ động trực quan phục vụ chính trị và quảng
cáo thương mại
|
1,5
|
2.256.585
|
g
|
Xây dựng phương án quy hoạch đất sử
dụng cho hoạt động cổ động trực quan phục vụ chính trị và quảng cáo thương mại
|
3
|
4.513.170
|
h
|
Xây dựng các giải pháp về cơ chế,
chính sách và đề xuất các phương án thực hiện quy hoạch
|
3
|
4.513.170
|
4.7
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp và các báo cáo liên quan
|
8
|
12.035.120
|
a
|
Xây dựng báo cáo đề dẫn
|
1
|
1.504.390
|
b
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp
|
6
|
9.026.340
|
c
|
Xây dựng các báo cáo tóm tắt
|
0,6
|
902.634
|
d
|
Xây dựng văn bản trình thẩm định
|
0,2
|
300.878
|
đ
|
Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự
án quy hoạch
|
0,2
|
300.878
|
4.8
|
Xây dựng bản đồ quy hoạch
|
8
|
12.035.120
|
III
|
Chi phí quản lý và
điều hành
|
13,5
|
20.309.265
|
1
|
Chi phí quản lý dự án quy hoạch
|
4
|
6.017.560
|
2
|
Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ
và dự toán
|
1,5
|
2.256.585
|
3
|
Chi phí thẩm định quy hoạch
|
4,5
|
6.769.755
|
4
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
3,5
|
5.265.365
|
Số tiền bằng chữ: Một
trăm năm mươi triệu, bốn trăm ba mươi chín
ngàn đồng.