Quyết định 08/2021/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 08/2021/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/02/2021
Ngày có hiệu lực 08/03/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Lê Ngọc Châu
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2021/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 02 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ GIÁO DỤC MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Thông tư số 14/2019/TT-BGDĐT ngày 30/8/2019 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và phương pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đào tạo;

Căn cứ Quyết định số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường mầm non;

Căn cứ Quyết định số 3141/QĐ-BGDĐT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non;

Căn cứ Thông tư số 01/VBHN-BGDĐT ngày 24/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục mầm non;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của liên bộ: Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;

Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BGDĐT ngày 28/03/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ giảm định mức giờ dạy cho giáo viên, giảng viên làm công tác công đoàn không chuyên trách trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

Căn cứ Thông tư số 01/VBHN-BGDĐT ngày 23/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non;

Căn cứ Thông tư số 32/2012/TT-BGDĐT ngày 14/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non;

Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1928/TTr-SGDĐT ngày 03/10/2020 (kèm theo Báo cáo thẩm định số 1306/BC-HĐTĐ ngày 17/7/2020 của Hội đồng thẩm định về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ giáo dục mầm non; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 366/BC-STP ngày 07/8/2020).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, bao gồm:

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ từ 3 tháng đến 12 tháng tuổi (chi tiết như Phụ lục I kèm theo).

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ từ 12 tháng đến 24 tháng tuổi (chi tiết như Phụ lục II kèm theo).

3. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ từ 24 tháng đến 36 tháng tuổi (chi tiết như Phụ lục III kèm theo).

4. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ từ 3 tuổi đến 4 tuổi (chi tiết như Phụ lục IV kèm theo).

5. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ từ 4 tuổi đến 5 tuổi (chi tiết như Phụ lục V kèm theo).

6. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ từ 5 tuổi đến 6 tuổi (chi tiết như Phụ lục VI kèm theo).

Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm về số liệu, định mức kinh tế- kỹ thuật; phối hợp Sở Nội vụ, Sở Tài chính và UBND các huyện, thành phố, thị xã hướng dẫn các đơn vị liên quan thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 3 năm 2021;

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

[...]