ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2020/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 24 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH BỐ TRÍ CÁC CHỨC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ TIÊU CHUẨN CỦA CÁC
CHỨC DANH CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của
Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP
ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số
quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 127/TTr-SNV ngày 02 tháng 3 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định
bố trí chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp
xã)
1. Cán bộ cấp xã có 11 chức danh:
a) Bí thư Đảng ủy;
b) Phó bí thư Đảng ủy;
c) Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
d) Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
đ) Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
e) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
g) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam;
h) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh;
i) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam;
k) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam;
l) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt
Nam.
2. Công chức cấp xã có 07 chức danh:
a) Trưởng Công an;
b) Chỉ huy trưởng Quân sự;
c) Văn phòng - thống kê;
d) Địa chính - xây dựng - đô thị và
môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng
và môi trường (đối với xã);
đ) Tài chính - kế toán;
e) Tư pháp - hộ tịch;
g) Văn hóa - xã hội.
3. Số lượng bố trí đối với cán bộ,
công chức cấp xã:
a) Xã loại 1 tối đa 23 người: Cán bộ
cấp xã 12 người; Công chức cấp xã 11 người;
b) Xã loại 2 tối đa 21 người: Cán bộ
cấp xã 12 người; Công chức cấp xã 09 người;
c) Xã loại 3 tối đa 19 người: Cán bộ
cấp xã 11 người; Công chức cấp xã 08 người;
d) Mỗi chức danh cán bộ, công chức cấp
xã bố trí 01 người. Riêng Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã bố trí số lượng theo quy định hiện hành. Sau khi bố trí đủ số lượng cán bộ, công chức cấp xã theo quy định
này, số lượng còn lại Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ nhiệm
vụ chính trị của địa phương chủ động thực hiện việc bố trí tăng thêm 01 người
cho 01 chức danh công chức cấp xã đảm bảo không vượt số lượng
quy định cho mỗi loại xã.
Mỗi chức danh công chức bố trí không
quá 02 người, những chức danh công chức cấp xã có từ 02 người đảm nhiệm, khi
tuyển dụng, ghi hồ sơ lý lịch và sổ Bảo hiểm xã hội phải thống nhất theo đúng tên gọi của chức danh công chức
cấp xã.
4. Trên cơ sở số lượng bố trí công chức
cấp xã theo quy định tại khoản 3 của Điều này và tiêu chuẩn công chức cấp xã quy định tại Điều 2 của Quyết định này Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố Quyết định tuyển dụng, tiếp nhận,
phân công, điều động, luân chuyển các chức
danh công chức cấp xã.
5. Số lượng cán
bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều này là cơ sở để tính phụ cấp
kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức khi thực hiện kiêm nhiệm chức danh cán bộ, công chức theo quy định.
6. Đối với các xã, thị trấn bố trí
Trưởng Công an xã, thị trấn là Công an chính quy thì số lượng công chức cấp xã
tương ứng với phân loại đơn vị hành chính quy định tại điểm
a, b, c khoản 3 Điều này giảm 01 người.
7. Hàng năm, nếu có phát sinh tăng hoặc
giảm số đơn vị xã, phường, thị trấn mới do chia, tách, sáp nhập, thành lập mới
đơn vị hành chính cấp xã, nếu chưa
phân loại đơn vị hành chính thì Ủy ban nhân dân cấp huyện tạm thời bố trí đủ số lượng các chức
danh theo quy định của xã loại 3. Sau khi có quyết định của
cơ quan có thẩm quyền phân loại đơn vị hành chính cấp xã, thì bố trí số lượng theo hiện trạng phân loại đơn vị hành chính mới.
8. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã
quy định tại khoản 3 Điều này bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về
cấp xã. Riêng trường hợp
luân chuyển về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì thực hiện theo Nghị định số 08/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ về số lượng Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm,
bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân
dân.
Điều 2. Tiêu chuẩn
của các chức danh công chức cấp xã
1. Tiêu chuẩn chung:
a) Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt
nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;
c) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt
nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng
chức danh công chức đối với phường,
thị trấn và xã nội địa, tốt nghiệp trung cấp trở lên đối với xã biên giới.
d) Trình độ ngoại ngữ, tin học đảm bảo
theo quy định tại điểm a, b khoản 3 Điều này.
2. Tiêu chuẩn cụ thể chuyên ngành của
các chức danh công chức cấp xã:
a) Chức danh Trưởng Công an xã nơi
chưa bố trí Công an chính quy:
Thực hiện theo quy định của pháp luật
hiện hành, trường hợp pháp luật hiện hành không quy định
thi tốt nghiệp các nhóm ngành quản lý trật tự xã hội; cảnh sát; an ninh; công
an.
b) Chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự cấp
xã:
Thực hiện theo quy định của pháp luật
chuyên ngành, trường hợp pháp luật hiện hành không quy định thì tốt nghiệp các
nhóm ngành quân sự cơ sở.
c) Chức danh Văn phòng - Thống kê:
Tốt nghiệp các chuyên ngành hoặc nhóm
ngành có liên quan: Hành chính - Văn phòng; Văn thư - Lưu trữ; Luật; Kinh tế;
Quản trị học; Quản trị kinh doanh; Khoa học xã hội và nhân văn; Quản trị nhân sự;
Báo chí - tuyên truyền; Thống kê; Công nghệ thông tin.
d) Chức danh Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn)
hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã):
Tốt nghiệp các chuyên ngành hoặc nhóm
ngành có liên quan: Địa chính; Tài nguyên - Môi trường;
Xây dựng; Kinh tế xây dựng; Giao thông; Quy hoạch - Kiến trúc; Đô thị; Hạ tầng
kỹ thuật; Thủy lợi; Nông nghiệp; Khuyến nông và phát triển
nông thôn; Lâm nghiệp; Kinh tế Nông - Lâm; Quản lý đất đai; nông lâm; trồng trọt; cầu đường; kỹ thuật trắc địa bản đồ; Chăn nuôi; Thú y;
Nông học; Bảo vệ thực vật.
đ) Chức danh Tài chính - Kế toán:
Tốt nghiệp các chuyên ngành hoặc nhóm
ngành có liên quan: Tài chính; Kế toán; Kiểm toán, ngân
hàng.
e) Chức danh Tư pháp - Hộ tịch:
Tốt nghiệp các chuyên ngành hoặc nhóm
ngành có liên quan: Luật; Pháp lý; Hành chính.
g) Chức danh Văn hóa - Xã hội:
Công chức Văn hóa - Xã hội (phụ trách
lĩnh vực văn hóa) tốt nghiệp các chuyên ngành hoặc nhóm
ngành có liên quan: Quản lý văn hóa thông tin; Quản lý nghệ
thuật; Quản lý du lịch; Quản lý thể dục thể thao; Truyền
thông - Báo chí - Tuyên truyền; Khoa học xã hội và nhân văn; Luật; Quản trị
học; Lịch sử. Công chức Văn hóa - Xã hội (phụ trách lĩnh vực Xã hội) tốt nghiệp các
chuyên ngành hoặc nhóm ngành có liên quan: Lao động - Xã hội - Tiền lương; Khoa học xã hội và
nhân văn; Ngữ văn; Hành chính; Luật; Quản trị học.
3. Các tiêu chuẩn khác của công chức
cấp xã:
a) Về ngoại ngữ:
Đối với địa bàn công tác có đồng bào dân tộc thiểu số thì công chức cấp xã phải sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số hoặc ở xã biên giới phải sử dụng
tiếng Khmer trong hoạt động công vụ. Sau khi tuyển dụng, công chức cấp xã chưa
sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số, trong thời gian tối đa 02 năm phải hoàn
thành và được cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số theo quy định tại Thông tư số 36/2012/TT-BGDĐT
ngày 24/10/2012 của Bộ Giáo dục và đào tạo quy định về tổ chức dạy học, kiểm tra và cấp
chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số (trừ công chức cấp xã là người dân tộc thiểu số).
b) Tiêu chuẩn về tin học, công nghệ
thông tin:
Được cấp chứng chỉ sử dụng công nghệ
thông tin theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin
và truyền thông.
Trường hợp công chức cấp xã chưa có
chứng chỉ tin học, trong thời gian tối đa 02 năm phải đạt
tiêu chuẩn này.
c) Tiêu chuẩn về bồi dưỡng kỹ năng
nghiệp vụ của chức danh:
Công chức cấp xã, trong thời gian tối
đa 03 năm phải được bồi dưỡng kỹ năng
nghiệp vụ của chức danh công chức theo thông báo mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ do Sở Nội vụ thông báo chiêu sinh.
d) Tiêu chuẩn về kiến thức quản lý
hành chính nhà nước:
Công chức cấp xã, trong thời gian ít
nhất 03 năm phải được bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước của ngạch hành chính đang hưởng.
Điều 3. Kiêm nhiệm
chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
1. Chỉ bố trí cán bộ cấp xã kiêm nhiệm
chức danh công chức cấp xã khi cán bộ cấp xã đáp ứng đủ điều
kiện, tiêu chuẩn của chức danh công chức cấp xã quy định tại
Điều 2 của Quyết định này.
2. Cán bộ cấp xã đang xếp lương theo
bảng lương chức vụ mà kiêm nhiệm chức vụ cán bộ cấp xã
thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức
lương bậc 1 của chức vụ kiêm nhiệm.
3. Cán bộ cấp xã đang xếp lương như
công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo mà kiêm nhiệm chức vụ
cán bộ cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức
lương bậc 1 của ngạch công chức hành chính đang xếp cộng với phụ cấp chức vụ
lãnh đạo của chức vụ kiêm nhiệm.
4. Cán bộ cấp xã kiêm nhiệm chức danh
công chức cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 ngạch
công chức hành chính đang xếp của cán bộ cấp xã được bố trí kiêm nhiệm.
5. Cán bộ công chức cấp xã kiêm nhiệm
chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp hàng tháng
của chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã theo quy định tại Nghị
quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và mức
hỗ trợ đối với nhưng người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
6. Phụ cấp kiêm nhiệm không dùng để
tính đóng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
7. Cán bộ cấp xã kiêm nhiệm nhiều chức
danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra,
thanh tra việc thực hiện Quyết định này và báo cáo tình hình thực hiện về Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định
hiện hành.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm bố trí
ngân sách đảm bảo thực hiện chế độ, chính sách cho cán bộ,
công chức cấp xã theo đúng quy định tại Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Triển khai thực hiện Quyết định
này và căn cứ quy định về bố trí cán
bộ, công chức cấp xã để giao số lượng, chức danh cán bộ,
công chức phù hợp với phân loại đơn vị hành chính cấp xã
thuộc địa bàn quản lý;
b) Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức cấp xã; tạo điều kiện cho cán bộ, công chức
cấp xã tự nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng tiêu chuẩn chức danh
theo quy định;
c) Những trường hợp công chức ở xã nội
địa, phường, thị trấn chưa đạt trình độ chuyên môn theo
Quyết định này, đến ngày 25/12/2024 phải đạt chuẩn chuyên môn theo quy định;
d) Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo
về bố trí số lượng chức danh cán bộ, công chức cấp xã, tình hình quản lý đối với cán bộ, công chức cấp xã cho Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) theo quy định hiện hành.
4. Giải quyết chính sách đối với số
cán bộ, công chức cấp xã dôi dư do đã bố trí vượt quá quy định tại khoản 3 Điều
1 của Quyết định này; công chức cấp xã dôi dư do không đáp
ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 2 của Quyết định nay Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp và đề xuất với Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh thực hiện như sau:
a) Tinh giản biên chế theo Nghị định
số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản
biên chế; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 20 tháng 11 năm 2014 về chính sách tinh giản biên chế;
b) Giải quyết chế độ thôi việc theo
quy định của Luật Cán bộ, công chức; nghỉ hưu trước tuổi,
nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Nghị
định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Chính
phủ quy định chế độ chính sách đối với
cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ
các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan Đảng Cộng
sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;
c) Điều chuyển, bổ sung cho các xã,
phường, thị trấn thuộc địa bàn cấp huyện hoặc ở địa bàn cấp huyện khác thuộc tỉnh;
hoặc chuyển thành công chức từ cấp huyện trở lên theo quy
định tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
về tuyển dụng công chức viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức
và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 05/5/2020 và thay thế Quyết định số 38/2010/QĐ-UBND, ngày
05/8/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Quy định chức danh, số lượng, một số
chế độ, chính sách đối với cán bộ,
công chức ở xã, phường, thị trấn; Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND, ngày 18/6/2013
của UBND tỉnh về việc Quy định trình
độ chuyên môn, các chuyên ngành đối với các chức danh công chức cấp xã; Quyết định
số 96/2008/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc quy định mức phụ cấp kiêm
nhiệm đối với chức danh Bí thư Đảng ủy đồng thời làm Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
2. Các quy định khác liên quan đến
cán bộ, công chức cấp xã không quy định trong Quyết định này thì thực hiện theo
quy định của pháp luật hiện hành.
3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc
hội - Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài
chính, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT: TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Như điều 5;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VP ĐĐBQH, HĐND & UBND tỉnh.
K.Quý
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Ngọc
|