ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2020/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng
Tàu, ngày 16 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG
VÀ BỐ TRÍ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG
TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22
tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05
tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24
tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công
chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ,
công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân
phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 1351/TTr-SNV ngày 16 tháng 7 năm 2020 dự thảo Quyết định Quy định số
lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa-Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định số lượng và bố trí cán bộ, công chức
xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa-Vũng Tàu.
b) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan đến
quản lý, sử dụng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Điều 2. Số lượng, bố trí cán bộ, công chức
cấp xã theo loại đơn vị hành chính
1. Về số lượng cán bộ, công chức cấp xã
a) Số lượng cán
bộ, công chức cấp xã được bố trí theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính
cấp xã. Cụ thể như sau:
Đơn vị hành chính cấp xã loại 1: 23 người.
Đơn vị hành chính cấp xã loại 2: 21 người.
Đơn vị hành chính cấp xã loại 3: 19 người.
b) Số lượng cán bộ, công chức
cấp xã quy định tại điểm a khoản 1 Điều này bao gồm cả cán bộ, công chức được
luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã. Riêng trường hợp luân chuyển về
đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì thực hiện theo Nghị
định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của
Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục
bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban
nhân dân.
c) Đối với các xã, thị trấn đã
bố trí Trưởng Công an xã, thị trấn là công an chính quy thì số lượng cán bộ,
công chức cấp xã quy định tại điểm a khoản 1 Điều này giảm 01 người.
2. Về bố trí số lượng cán bộ,
công chức cấp xã
a) Mỗi chức vụ,
chức danh cán bộ, công chức cấp xã theo
quy định tại Điều 3 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của
Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán
bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách
ở cấp xã được bố trí 01 người đảm nhiệm. Riêng
số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được bố trí theo quy định của
pháp luật hiện hành.
Sau khi bố trí đủ số lượng cán
bộ, công chức cấp xã theo quy định, số lượng còn lại Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố căn cứ vào điều kiện và đội ngũ công chức hiện có của từng
xã, phường, thị trấn quyết định bố trí tăng thêm ở một số chức danh công chức
phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của từng xã, phường, thị trấn (trừ chức danh
Trưởng Công an và Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự).
b) Việc bố trí cán bộ, công
chức cấp xã tại điểm a khoản 2 Điều này không vượt quá tổng số lượng cán bộ,
công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều này; bảo đảm các lĩnh vực công tác,
các nhiệm vụ của cấp ủy, chính quyền, đoàn thể cấp xã đều có người đảm nhiệm.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Nội vụ
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Quyết định điều chỉnh, bổ sung số lượng cán bộ, công chức cấp xã theo
quy định của pháp luật khi các xã, phường, thị trấn có sự điều chỉnh về phân
loại đơn vị hành chính.
b) Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố tổ chức triển khai Quyết định này và Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày
24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ,
công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân
phố; cùng các văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành trung ương có liên quan.
c) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố bố trí, quản lý, sử dụng, thực hiện chế độ chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã theo quy định. Đồng thời hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào số lượng quy định và nhu cầu cần thiết để xây dựng
phương án và tổ chức tuyển dụng đối
với đội ngũ công chức cấp xã đảm bảo
quy định hiện hành.
d) Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện các quy định về cán
bộ, công chức cấp xã theo các quy định hiện hành.
2. Sở Tài chính
Có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội
vụ cân đối ngân sách để thực hiện chế
độ chính sách theo quy định tại Nghị định số 34/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy
định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ở thôn, tổ dân phố và Quyết định này. Đồng thời hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng nguồn kinh phí để thực hiện chế độ chính sách
theo quy định hiện hành.
3. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Hướng dẫn, kiểm tra Bảo hiểm xã hội các huyện,
thị xã, thành phố thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội và bảo đảm kinh phí chi trả
chế độ theo quy định của pháp luật về Bảo hiểm xã hội cho cán bộ, công chức cấp
xã.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Xây dựng phương
án bố trí số lượng cán bộ, công chức cấp xã theo quy
định hiện hành và đồng thời xây dựng kế hoạch để đảm bảo thực hiện đúng số lượng cán bộ, công chức quy định tại Quyết định này
theo các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
b) Tổng hợp và đề xuất với Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện chế độ chính sách liên
quan và giải quyết chế độ chính sách đối với cán bộ,
công chức cấp xã theo
quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 14 Thông tư số 13/2019/TT-BNV
ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về
cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 8 năm 2020 và thay thế Quyết định số 57/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12
năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc giao số lượng cán bộ,
công chức ở xã, phường, thị trấn.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc:
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành
thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn
bản);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Như điều 5;
- Sở Tư pháp (KTVB);
- Kho bạc nhà nước tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Báo Bà Rịa - Vũng Tàu; Đài PT&TH tỉnh;
- Lưu: VT, SNV(02).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thọ
|