Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về danh mục cây trồng, cây khuyến khích trồng, cây hạn chế trồng, cây cấm trồng, cây bảo tồn trong các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 08/2014/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/05/2014 |
Ngày có hiệu lực | 22/05/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Nguyễn Văn Diệp |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08 /2014/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 12 tháng 5 năm 2014 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị, ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP, ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Thông tư số 20/2005/TT-BXD, ngày 20/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Thông tư số 20/2009/TT-BXD, ngày 30/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2005/TT-BXD, ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND, ngày 20/8/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục cây trồng, cây khuyến khích trồng, cây hạn chế trồng, cây cấm trồng, cây bảo tồn trong các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Những loại cây xanh đã trồng trước khi quyết định này có hiệu lực thi hành thuộc danh mục cây cấm trồng hoặc hạn chế trồng, cơ quan quản lý cây xanh lập kế hoạch từng bước thay thế theo qui định. Các cây xanh được phép trồng phát sinh ngoài danh mục được ban hành, cơ quan quản lý cây xanh đô thị trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét giải quyết cụ thể từng trường hợp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công trình công cộng Vĩnh Long và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và đăng công báo tỉnh./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
CÂY
TRỒNG, CÂY KHUYẾN KHÍCH TRỒNG, CÂY HẠN CHẾ TRỒNG, CÂY CẤM TRỒNG, CÂY BẢO TỒN
TRONG CÁC ĐÔ THỊ THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 08 /2014/QĐ-UBND, ngày 12 / 5 / 2014 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Cây trồng trong các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Vĩnh Long:
STT |
Tên cây |
Tên khoa học |
Cây cao (m) |
Đường kính tán (m) |
Hình thức tán |
Dạng lá |
Màu lá xanh |
Kỳ rụng lá trơ cành (tháng) |
Kỳ nở hoa (tháng) |
Màu hoa |
1 |
Bụt mọc |
Taxodium distichum rich |
10-15 |
5-7 |
tháp |
kim |
sẫm |
2-3 |
4-5 |
xanh hồ thuỷ |
2 |
Bách tán |
Araucaria excelsa r.br |
40 |
4-8 |
tháp |
kim |
sẫm |
|
4-5 |
xanh lam |
3 |
Chò nâu |
Dipterocarpus tonkinensis chev |
30-40 |
6-10 |
tròn |
bản |
nhạt |
2-3 |
8-9 |
vàng ngà |
4 |
Chùm bao lớn |
Hydnocarpus anthelmintica pierre |
15-20 |
8-15 |
trứng |
bản |
|
2-3 |
1-3 |
hồng |
5 |
Dáng hương |
Pterocarpus pedatus pierre |
20-25 |
8-10 |
tròn |
bản |
vàng |
3-4 |
1-3 |
vàng |
6 |
Dâu da xoan |
Spondias lakonensis |
6-10 |
6-8 |
tròn |
bản |
nhạt |
2-3 |
4-5 |
trắng ngà |
7 |
Đa búp đỏ |
Ficus elastica roxb |
30-40 |
25 |
tự do |
bản |
sẫm |
|
11 |
vàng |
8 |
Đề |
Ficus religiosa linn |
18-20 |
15-20 |
trứng |
bản |
đỏ |
4 |
5 |
trắng ngà |
9 |
Đa lông |
Ficus pilosa rein |
15-20 |
15-20 |
tự do |
bản |
sẫm |
4 |
11 |
vàng ngà |
10 |
Đài loan tương tư |
Acacia confusa merr |
8-10 |
5-6 |
tự do |
bản |
sẫm |
4 |
6-10 |
vàng |
11 |
Đậu ma |
Longocarpus formosanus |
13-15 |
12-13 |
tròn |
bản |
sẫm |
4 |
4-5 |
tím nhạt |
12 |
Gioi |
Sizygim samarangense merr et perrg |
10-12 |
6-8 |
trứng |
bản |
vàng |
4 |
4-5 |
trắng xanh |
13 |
Gạo |
Gossampinus malabarica merr |
20-25 |
8-12 |
phân tầng |
bản |
nhạt |
2-4 |
3-4 |
đỏ tơi |
14 |
Gội trắng |
Aphanamixis grandifolia bl |
40 |
15 |
trứng |
bản |
vàng nhạt |
2-4 |
3-4 |
xanh |
15 |
Hoàng lan |
Michelia champaca linn |
15-20 |
6-8 |
tháp |
bản |
vàng nhạt |
2-4 |
5-6 |
vàng |
16 |
Hoè |
Sophora japonica linn |
15-20 |
7-10 |
trứng |
bản |
sẫm |
2-4 |
5-6 |
vàng |
17 |
Kim giao |
Podocarpus wallichianus C.presl |
10-15 |
6-8 |
tháp |
bản |
|
|
5-6 |
vàng |
18 |
Liễu |
Salyx babylonica linn |
7-10 |
4-6 |
rủ |
bản |
nhạt |
1-3 |
4-5 |
vàng nhạt |
19 |
Lộc vừng |
Barringtoria racemosa roxb |
10-12 |
8-10 |
tròn |
bản |
sẫm vàng |
2-3 |
4-10 |
đỏ thẫm |
20 |
Lai |
Aleurites moluccana willd |
8-10 |
6-8 |
trứng |
bản |
nhạt |
2-3 |
5-6 |
vàng |
21 |
Lai tua |
Cananga odorata hook |
15-20 |
6-8 |
thuỗn |
bản |
nhạt |
2-3 |
7-8 |
xanh |
22 |
Lim xẹt (lim vàng ) |
Peltophorum tonkinensis a.chev |
25 |
7-8 |
tròn |
bản |
vàng |
1-3 |
5-7 |
vàng |
23 |
Muồng vàng chanh |
Cassia fistula l. |
15 |
10 |
tròn |
bản |
nhạt |
1-3 |
6-9 |
hoàng yến |
24 |
Muồng hoa đào |
Cassia nodosa linn |
10-15 |
10-15 |
tròn |
bản |
nhạt |
4 |
5-8 |
hồng |
25 |
Muồng ngủ |
Pithecoloblum saman benth |
15-20 |
30-40 |
tròn |
bản |
vàng sẫm |
1-3 |
6-7 |
hồng đào |
26 |
Muồng đen |
Cassia siamea lamk |
15-20 |
10-12 |
tròn |
bản |
sẫm |
1-3 |
6-7 |
vàng |
27 |
Mỡ |
Manglietia glauca bl. |
10-12 |
23 |
thuỗn |
bản |
sẫm |
1-3 |
1-2 |
trắng |
28 |
Móng bò tím |
Banhinia purpureaes l. |
8-10 |
4-5 |
tròn |
bản |
nhạt |
1-3 |
8-10 |
tím nhạt |
29 |
Muỗm |
Mangifera foetida lour |
15-20 |
8-12 |
tự do |
bản |
sẫm |
1-3 |
2-3 |
vàng hung |
30 |
Me |
Tamarindus indica l. |
15-20 |
8-10 |
trứng |
bản |
nhạt |
1-3 |
4-5 |
vàng nhạt |
31 |
Ngọc lan |
Michelia alba de |
15-20 |
5-8 |
thuỗn |
bản |
vàng nhạt |
1-3 |
5-9 |
trắng |
32 |
Nhãn |
Euphoria longan (lour) steud |
8-10 |
7-8 |
tròn |
bản |
sẫm |
1-3 |
2-4 |
vàng ngà |
33 |
Nhội |
Bischofia trifolia hook f. |
10-15 |
6-10 |
tròn |
bản |
nhạt đỏ |
1-3 |
2-3 |
vàng nhạt |
34 |
Nụ |
Garcinia cambodgien vesque |
10-15 |
6-9 |
tháp |
bản |
sẫm hồng |
1-3 |
4-5 |
vàng ngà |
35 |
Nhựa ruồi |
Ilex rotunda thunb |
20 |
6-8 |
tự do |
bản |
sẫm |
1-3 |
4-5 |
trắng lục |
36 |
Núc nác |
Oroxylum indicum vent |
15-20 |
9-12 |
phân tầng |
bản |
nhạt |
1-3 |
6-9 |
đỏ |
37 |
Sếu (cơm nguội) |
Celtis sinenscs person |
15-20 |
6-8 |
trứng |
bản |
sẫm |
12-3 |
2-3 |
trắng xanh |
38 |
Sa |
Alstonia sholaris r.br |
15-20 |
5-8 |
phân tầng |
bản |
nhạt |
5-8 |
10-12 |
trắng xanh |
39 |
Si |
Ficus benjamina linn |
10-20 |
6-8 |
tự do |
bản |
sẫm |
5-8 |
6-7 |
trắng xám |
40 |
Sanh |
Ficus indiaca linn |
15-20 |
6-12 |
tự do |
bản |
sẫm |
5-8 |
6-7 |
trắng xám |
41 |
Sứa |
Dalbergia tonkinensis prain |
8-10 |
|
thuỗn |
bản |
nhạt |
5-8 |
4-5 |
xanh |
42 |
Sau sau |
Liquidambar formosana hance |
20-30 |
8-15 |
trứng |
bản |
nhạt vàng |
5-8 |
3-4 |
|
43 |
Sến |
Bassia pasquieri h.lec |
15-20 |
10-15 |
tròn |
bản |
sẫm |
5-8 |
1-3 |
trắng vàng |
44 |
Sung hoa |
Citharexylon quadrifolia |
10-12 |
6-8 |
trứng |
bản |
nhạt |
5-8 |
5-6 |
trắng |
45 |
Tếch |
Tectona graudis linn |
20-25 |
6-8 |
thuỗn |
bản |
vàng |
1-3 |
6-10 |
trắng nâu |
46 |
Thàn mát |
Milletia ichthyocthona drake |
15 |
4-7 |
trứng |
bản |
nhạt |
11-1 |
3-4 |
trắng |
47 |
Thung |
Tetrameles nudiflora |
30-40 |
5-8 |
thuỗn |
bản |
nhạt vàng |
11-1 |
3-4 |
nâu vàng |
48 |
Thàn mát hoa tím |
Milletia ichthyocthona |
10-12 |
3-6 |
thuỗn |
bản |
nhạt |
11-1 |
5-6 |
tím |
49 |
Thị |
Diospyros bubra h.lec |
20 |
8-12 |
trứng |
bản |
sẫm |
11-1 |
4-5 |
vàng nâu |
50 |
Trấu |
Aburites motana wils |
8-12 |
5-7 |
phân tầng |
bản |
nhạt |
3-4 |
3-4 |
trắng hồng |
51 |
Trám đen |
Canarium nigrum engler |
10-15 |
7-10 |
tròn |
bản |
nhạt |
3-4 |
1-2 |
trắng |
52 |
Thông nhựa hai lá |
Pinus merkusili |
30 |
8-10 |
tự do |
kim |
sẫm |
3-4 |
5-6 |
xanh lam |
53 |
Thông đuôi ngựa |
Pinus massoniana |
30-35 |
|
tháp |
kim |
vàng nhạt |
3-4 |
4 |
xanh lam |
54 |
Vàng anh |
Saraca dives pierre |
7-12 |
8-10 |
tròn |
bản |
sẫm |
3-4 |
1-3 |
vàng sẫm |
Ghí chú: Các loại cây trồng này tạo được vẻ mỹ quan, cảnh quan đô thị, có mầu sắc cả bốn mùa.
2. Cây khuyến khích trồng trong các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Vĩnh Long:
STT |
Loài cây |
|
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
|
1 |
Bằng lăng (các loại) |
Lagerstroemia flosreginae retz |
2 |
Bò cạp nước (cây Hoàng Hậu) |
|
3 |
Cau Vàng |
Chrysalidocarpus lutescens Wendl |
4 |
Dầu con rái/ Dầu nước |
Dipterocarpus alatus |
5 |
Gõ dầu |
Copaifera officinalis |
6 |
Sang đào/Sao xanh |
Hopea ferrea |
7 |
Sao đen |
Hopea odorata |
8 |
Chò nâu |
Dipterocarpus tonkinensis chev |
Ghi chú: Các loại cây này dễ dàng thích nghi với điều kiện sống, hiện đã được trồng nhiều trên địa bàn tỉnh.
3. Cây hạn chế trồng trong các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Vĩnh Long: