ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2021/QĐ-UBND
|
Hà
Nam, ngày 16 tháng 11
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH “DANH MỤC CÂY TRỒNG, CÂY CẤM TRỒNG, CÂY TRỒNG HẠN CHẾ TẠI ĐÔ THỊ
VÀ KHU CHỨC NĂNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương
năm 2019; Luật Xây dựng năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng năm 2020; Luật Quy hoạch
đô thị năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Thông tư số 20/2005/TT-BXD
ngày 20 tháng 12 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị và
Thông tư số 20/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009
của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày
20/12/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành “Quy định phân cấp quản
lý cây xanh, chiếu sáng đô thị và khu chức năng
trên địa bàn tỉnh Hà Nam”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng (tại Tờ trình số
2557/TTr-SXD ngày 29 tháng 10 năm 2021, kèm theo Kết
quả thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 46/BCTĐ-STP ngày 30 tháng 7 năm
2021).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Danh mục cây
trồng, cây cấm trồng, cây trồng hạn chế tại đô thị và khu chức năng trên địa
bàn tỉnh Hà Nam”, cụ thể như sau:
1. Phạm vi áp dụng:
- Danh mục cây trồng, cây cấm trồng,
cây trồng hạn chế áp dụng trong việc
lập, thẩm định quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, hồ sơ thiết kế hạng mục trồng
cây xanh tại các dự án và để định hướng trong công tác quản lý, trồng mới, thay
thế cây xanh công cộng cũng như thực hiện việc xã hội hóa
phát triển cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Danh mục này áp dụng đối với các
nhóm cây thân gỗ bóng mát và cây bụi thân gỗ; không xem xét đối với cây bụi nhỏ
có hoa, cây thân thảo...
- Khu chức năng trên địa bàn tỉnh bao
gồm khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu
nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật.
2. Nguyên tắc lựa chọn cây xanh công
cộng:
- Ít sâu bệnh, phù hợp với điều kiện
khí hậu và thổ nhưỡng;
- Đáp ứng yêu cầu về mỹ quan và không
gian cảnh quan khu vực công cộng;
- Đáp ứng yêu cầu về an toàn cho người,
phương tiện, công trình; vệ sinh môi trường; hạn chế làm hư hỏng kết cấu các
công trình kề cận và công trình hạ tầng kỹ thuật.
3. Tiêu chí phân chia danh mục cây
xanh:
- Cây xanh trồng gồm các loại cây đáp
ứng được phần lớn các nguyên tắc lựa chọn cây xanh công cộng nêu trên.
(Danh mục theo Phụ lục 01 kèm theo)
- Cây cấm trồng gồm những cây có độc
tố, chất gây nghiện, có khả năng gây nguy hiểm tới người, phương tiện và công
trình.
(Danh mục theo Phụ lục 02 kèm
theo)
- Cây trồng hạn chế gồm những cây ăn quả, cây tạo ra mùi gây ảnh hưởng tới sức khỏe và môi
trường, cây dễ bị sâu hại hoặc cây có rễ ăn nổi, rễ ngang phát triển mạnh làm
hư hại, mất mỹ quan công trình, tuy nhiên có thể phù hợp trồng tại khuôn viên
công trình công cộng, công trình tôn giáo, tín ngưỡng, biệt thự, nhà ở, các
công trình công cộng thuộc các khu chức năng do các tổ chức,
cá nhân quản lý và sử dụng.
(Danh mục theo Phụ lục 03 kèm
theo)
4. Đối với cây xanh nằm ngoài danh mục
hoặc du nhập từ nước ngoài cần tham khảo nguồn gốc, xuất xứ và xin ý kiến cơ
quan có chuyên môn, cơ quan quản lý trước khi trồng đảm bảo không gây ảnh hưởng đến hệ thống hạ tầng kỹ thuật, không
gian công cộng và cảnh quan đô thị.
5. Đối với cây xanh đã trồng trong đô
thị và khu chức năng thuộc danh mục cấm trồng hoặc không phù hợp với tính chất, vị trí, đặc điểm cây trồng theo danh mục cây xanh trồng
hạn chế thì cơ quan đơn vị theo phân công phân cấp có
trách nhiệm đánh giá, xem xét cây có thuộc loại được bảo tồn không để có biện
pháp quản lý phù hợp hoặc lập kế hoạch từng bước thay thế
để đảm bảo an toàn, cảnh quan đô thị, khu chức năng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 12 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: Xây dựng, Tư pháp;
- Cục KT VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CPVP, các CV;
- Cổng thông tin điện tử, Công báo Hà Nam; Báo Hà Nam, Đài PTTH Hà Nam;
- Lưu: VT, XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Anh Chức
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
38/2021/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Hà Nam)
STT
|
Loài
cây
|
Khu
vực khuyến khích trồng
|
Ghi
chú
|
Tên
thông thường
|
Tên
khoa học
|
Vỉa hè
|
Dải
phân cách
|
Công
viên, vườn hoa; Khuôn viên công cộng
|
1
|
Ban các loại
|
Bauhinia
variegata
|
X
|
X
|
X
|
Phù hợp cho các tuyến đường có vỉa
hè hẹp ≤ 3m
|
2
|
Bàng Đài loan (Bàng lá nhỏ)
|
Terminalia
mantaly
|
X
|
|
X
|
|
3
|
Bằng lăng tím
|
Lagerstroemia
reginae Roxb.
|
X
|
|
X
|
|
4
|
Chò nâu
|
Dipterocarpus retusus Blume
|
X
|
|
|
Phù hợp các tuyến đường, vỉa hè lớn
|
5
|
Dầu rái
|
Dipterocarpus
alatus Roxb.
|
X
|
X
|
X
|
Phù hợp các tuyến đường, vỉa hè lớn;
khu vực vùng bán sơn địa.
|
6
|
Giáng hương (Sưa vươn)
|
Pterocarpus
macrocarpus Kurz.
|
X
|
X
|
|
Phù hợp các tuyến đường, vỉa hè lớn
|
7
|
Hoàng hậu (Móng bò tím)
|
Bauhinia
purpurea L.
|
X
|
X
|
X
|
Phù hợp cho
các tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤ 3m
|
8
|
Hồng lộc
|
Syzygium
campanulatum Kort h.
|
|
X
|
X
|
|
9
|
Kèn hồng
|
Tabebuia
rosea
|
X
|
X
|
X
|
Phù hợp cho
các tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤ 3m
|
10
|
Kèn vàng (Chuông vàng, Phong Linh
Vàng)
|
Tabebuia
argentea
|
X
|
X
|
X
|
Phù hợp cho
các tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤ 3m
|
11
|
Liễu
|
Salix
babylonica
|
X
|
|
X
|
Phù hợp cho đường ven hồ, khuôn
viên, vườn hoa
|
12
|
Lim xẹt (Lim sét, phượng vàng)
|
Peltophorum
pterocarpum (A.P. de Cand.) Back ex. Heyne.
|
X
|
|
X
|
Phù hợp các tuyến đường, vỉa hè lớn
|
13
|
Long não
|
Cinnamomum camphora (L.) J.S. Presl.
|
X
|
|
X
|
Phù hợp với
khuôn viên bệnh viện, trạm xử lý nước thải, khu công nghiệp...
|
14
|
Muồng đen (Muồng xiêm)
|
Cassia
siamea Lam.
|
X
|
|
X
|
Phù hợp các
tuyến đường, vỉa hè lớn
|
15
|
Muồng hoàng yến (Bò cạp nước, osaka
vàng)
|
Cassia
fistula L.
|
X
|
X
|
X
|
|
16
|
Muồng tím (Muồng
ngủ, Còng, Me tây)
|
Samanaea
saman (Jacq.) Merr.
|
X
|
|
X
|
|
17
|
Sao đen
|
Hopea
odor ata Roxb
|
X
|
|
X
|
Phù hợp các
tuyến đường, vỉa hè lớn
|
18
|
Sau sau (Phong hương)
|
Liquidambar
formosana
|
X
|
|
X
|
Phù hợp các
tuyến đường, vỉa hè lớn
|
19
|
Sưa (Trắc thối, Huê mộc vàng)
|
Dalbergia
tonkinensis Prain.
|
X
|
|
X
|
|
20
|
Tử vi (Tử vi thường, Tường vi)
|
Lagerstroemia
indica L.
|
X
|
X
|
X
|
Phù hợp cho các tuyến đường có vỉa
hè hẹp ≤ 3m
|
21
|
Vàng anh
|
Saraca
dives pierre
|
X
|
|
X
|
Phù hợp cho các tuyến đường có vỉa
hè hẹp ≤ 3m
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÂY CẤM TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 38/2021/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Hà Nam)
STT
|
Loại
cây
|
Ghi
chú
|
Tên
Việt Nam
|
Tên
khoa học
|
1
|
Bồ kết
|
Gleditschia
fera (Lour.) Merr.
|
Thân có nhiều gai rất to
|
2
|
Cao
su
|
Hevea
brasiliensis (A.Juss.) Muell. Arg.
|
Cành nhánh giòn, dễ gãy gây nguy hiểm
cho người, phương tiện
|
3
|
Cô
ca cảnh
|
Erythroxylum
novagrana -tense
|
Lá có chất Cocain gây nghiện.
|
4
|
Gòn
|
Ceiba
pentendra (l.) Gaertn.
|
Cành nhánh giòn, dễ gãy, quả chín
phát tán gây ô nhiễm môi trường
|
5
|
Lòng
mức (các loại)
|
Wrightia
|
Quả chín phát tán, hạt có lông ảnh
hưởng môi trường
|
6
|
Mã
tiền
|
Strychnos
nux-vomica
|
Hạt có chất Strychinine gây độc
|
7
|
Sò
đo cam (Hồng kỳ, Chuông đỏ, Hoa Tulip châu Phi)
|
Spathodea
campanuiata P.Beauv.
|
Loại cây ngoại lai có nguy cơ xâm hại
đã xuất hiện trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định tại Thông tư liên tịch số
27/2013/TTLT-BTNMT-BNNPTNT ngày 26 tháng 9 năm 2013
|
8
|
Thông
thiên
|
Thevetia
peruviana
|
Hạt, lá, hoa, vỏ cây đều có chứa chất độc
|
9
|
Trúc
đào
|
Nerium oleander L.
|
Thân và lá có chất độc.
|
10
|
Vông
đông (Bã đậu)
|
Hura
crepitans L.
|
Mủ và hạt độc
|
11
|
Xiro
|
Carissa
carandas
|
Thân và cành nhánh có nhiều gai
|
PHỤ LỤC 03
DANH MỤC CÂY TRỒNG HẠN CHẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
38/2021/QĐ-UBND ngày 16
tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh
Hà Nam)
STT
|
Loài
cây
|
Ghi
chú
|
Tên
thông thường
|
Tên
khoa học
|
1
|
Cây ăn
quả các loại
|
|
- Quả rụng ảnh hưởng vệ sinh môi
trường.
- Trồng trong khu dân cư, khuôn
viên.
|
2
|
Bạch
đàn các loại
|
Eucalyptus
|
Cây lấy gỗ theo thời vụ từ 5 - 7
năm, cây có độ cao lớn, tán thuỗn, không có giá trị bóng mát.
|
3
|
Bách
tán (Tùng bách tán, Tùng cối)
|
Araucaria
encelsa R.Br
|
- Cây lá kim, tán thưa
- Trồng trong khuôn viên, công
viên, vườn hoa, quảng trường
|
4
|
Bàng
ta
|
Terminalia
catappa L
|
- Cây có quả thu hút côn trùng, hay
bị sâu lông gây ngứa;
- Trồng trong
khu dân cư
|
5
|
Cau
vua
|
Roystonea regia O.F. Cook
|
- Bẹ lá to, cứng, gây nguy hiểm cho
người, công trình và phương tiện.
- Có thể trồng
trong công viên, vườn hoa, công trình văn hóa trong đô thị hoặc đồi núi thuộc
quỹ đất cây xanh trong đô thị
|
6
|
Đa
gáo
|
Ficus
callosa Willd
|
- Cây có rễ phụ, có nguy cơ ảnh hưởng đến công trình hạ tầng;
- Phù hợp trồng
tại các khu vực công viên, đình chùa, khu di tích lịch sử...
|
7
|
Đa,
Đề, Da, Sộp, Sung, Sanh, Si
|
Ficus
spp.
|
- Rễ phụ làm hư hại công trình; dạng
quả sung ảnh hưởng vệ sinh đường phố;
- Phù hợp trồng trong khuôn viên
chùa, công viên, công trình di tích văn hóa lịch sử
|
8
|
Đào
đậu (Anh đào giả, Đỗ Mai)
|
Gliricidia
sepium (Jacq.) Steud.
|
- Cây có hoa đẹp, phù hợp trồng tại
các khu vực cảnh quan ven suối, kênh mương.
|
9
|
Gạo
|
Bombax
ceiba
|
- Thân có gai, cành nhánh giòn dễ
gãy; rụng lá hoàn toàn vào mùa đông, hoa rụng gây mất vệ sinh
|
10
|
Hoàng
nam (Huyền diệp)
|
Polyalthia longifolia Sonn.
|
- Cành lá mọc chếch xuống đất, độ
che tán ít.
- Trồng làm điểm nhấn cảnh quan
trong khuôn viên, công viên, vườn hoa, quảng trường.
|
11
|
Hồng
diệp (Lôi khoai, Lim lá thắm)
|
Gymnocladus
chinensis Baill
|
- Cây mới thử nghiệm nhân giống bằng
nuôi cấy mô.
- Trồng thử nghiệm trong các khuôn viên, công viên, vườn hoa.
|
12
|
Keo
các loại
|
Acacia
spp.
|
- Cành nhánh dòn, dễ gãy đổ mất an
toàn, hạn chế trồng trên vỉa hè, trong công viên, vườn
hoa.
- Trồng tại các vệt cách ly khu xử
lý chất thải rắn, khu xử lý nước thải.
|
13
|
Lát
hoa
|
Chukrasia
tabularis A.Juss.
|
- Rễ bạnh, lan theo bề ngang, nguy cơ
ảnh hưởng vỉa hè, công trình hạ tầng.
- Trồng trong
khuôn viên, công viên vườn hoa.
|
14
|
Lộc
vừng (Chiếc, Mưng)
|
Barringtonia
acutangula (L.) Gaertn.
|
- Cây bị sâu đục thân gây chết khô.
- Chỉ trồng
khu vực vùng ven, trong khuôn viên.
|
15
|
Mỡ
|
Manglietia glauca bl.
|
Cây lấy gỗ theo thời vụ, thân cao,
không có giá trị bóng mát.
|
16
|
Muồng
hoa đào
|
Cassia
javanica L.
|
- Cành nhánh nhiều, hay bị rệp gây
hại
|
17
|
Muồng
trắng (Bồ kết tây)
|
Zenia
insignis Chun
|
- Cây thường bị mục thân, quả từng chùm
có màu sắc thiếu thẩm mỹ.
- Chỉ trồng
trong các công viên, vườn hoa do hoa có mùi thơm.
|
18
|
Ngọc
lan trắng
|
Michelia
alba
|
- Rễ ăn nông, nguy cơ ngã đổ cao;
- Chỉ trồng trong công viên, vườn dạo
|
19
|
Osaka
đỏ (Vông mào gà)
|
Erythrina
crista-galli L.
|
- Cây bị rễ nổi làm hư hỏng vỉa hè,
hay bị mục rỗng gốc, nguy cơ mất an toàn.
- Trồng trong khuôn viên (trường học,
công trình văn hóa), vườn hoa, công viên
|
20
|
Phượng
vỹ
|
Deionix regia (Boj.) Raf.
|
- Cây bị rễ nổi
làm hư hỏng vỉa hè, hay bị mục rỗng gốc, nguy cơ mất an toàn
- Trồng trong khuôn viên (trường học,
công trình văn hóa), vườn hoa, công viên
|
21
|
Sa la (Tha la. Vô ưu, Đầu lân, Hàm rồng)
|
Couropita
guianensis Aubl.
|
- Quả chín có mùi hôi.
- Phù hợp trồng trong khuôn viên
chùa, công trình văn hóa.
|
22
|
Sấu
|
Dracontomelum
duperreanum Pierre
|
- Tốc độ sinh trưởng chậm, cây kén
đất;
- Trồng giặm tại những đường phố đã
trồng đồng bộ
|
23
|
Sến
|
Bassia
pasquieri h.lec
|
Cây thân gỗ lớn.
|
24
|
Sữa
(Mò cua)
|
Alstonia scholaris L. R. Br.
|
- Hoa có mùi nồng gây ảnh hưởng đến
môi trường; hạn chế trồng tập trung quá 02 cây trong phạm
vi bán kính 50m
- Trồng tại các tuyến đường ven đô,
những khu vực ít dân cư sinh sống.
|
25
|
Tếch
|
Tectona
graudis linn
|
- Cây thân gỗ lớn, lá rụng nhiều.
- Chỉ trồng trong công viên, trường học, công sở
|
26
|
Viết
(sến cát)
|
Mimusops
elengi
|
- Thân dễ nứt tạo điều kiện sâu đục
thân phát triển.
- Trồng tại các đường phố nhỏ, lề đường hẹp
|
27
|
Xà cừ
|
Khaya
senegalensis a.Juss
|
- Rễ ăn nông, mọc ngang, lồi trên mặt đất; nguy cơ ngã đổ cao;
- Chỉ trồng trong
công viên, vườn dạo
|