Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu | 01/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/01/2015 |
Ngày có hiệu lực | 20/01/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Nguyễn Ngọc Ẩn |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2015/QĐ-UBND |
Tuy Hòa, ngày 06 tháng 01 năm 2015 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về việc quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3055/TTr-STC ngày 05/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20/01/2015. Quyết định này thay thế Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 20/6/2013 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ban hành đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 01/4/2014 của UBND tỉnh Phú Yên về việc bổ sung Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND.
Điều 3. Giao trách nhiệm Sở Tài chính định kỳ 6 tháng/lần rà soát, tham mưu cho UBND Tỉnh điều chỉnh Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh cho phù hợp; phối hợp với cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra trong việc thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Giám đốc kho bạc Nhà nước Tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ
YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 06/01/2015 của UBND tỉnh
Phú Yên)
Mức giá bồi thường tại Điều 1 được áp dụng để xây dựng các phương án bồi thường cây trồng phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào các mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013 và các Nghị định của Chính phủ số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật đất đai, số 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các quy định của UBND Ttỉnh về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, không áp dụng để giải quyết các quan hệ kinh tế khác.
Đối với các phương án bồi thường đã được phê duyệt theo mức giá cũ và đã thực hiện chi trả (Đối tượng được bồi thường đã nhận hay chưa nhận tiền) không áp dụng theo đơn giá này.
- Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất.
- Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Chủ sở hữu cây trồng hợp pháp (trừ các trường hợp quy định tại Điều 92 Luật Đất đai năm 2013).
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2015/QĐ-UBND |
Tuy Hòa, ngày 06 tháng 01 năm 2015 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về việc quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3055/TTr-STC ngày 05/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20/01/2015. Quyết định này thay thế Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 20/6/2013 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ban hành đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 01/4/2014 của UBND tỉnh Phú Yên về việc bổ sung Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND.
Điều 3. Giao trách nhiệm Sở Tài chính định kỳ 6 tháng/lần rà soát, tham mưu cho UBND Tỉnh điều chỉnh Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh cho phù hợp; phối hợp với cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra trong việc thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Giám đốc kho bạc Nhà nước Tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ
YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 06/01/2015 của UBND tỉnh
Phú Yên)
Mức giá bồi thường tại Điều 1 được áp dụng để xây dựng các phương án bồi thường cây trồng phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào các mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013 và các Nghị định của Chính phủ số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật đất đai, số 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các quy định của UBND Ttỉnh về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, không áp dụng để giải quyết các quan hệ kinh tế khác.
Đối với các phương án bồi thường đã được phê duyệt theo mức giá cũ và đã thực hiện chi trả (Đối tượng được bồi thường đã nhận hay chưa nhận tiền) không áp dụng theo đơn giá này.
- Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất.
- Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Chủ sở hữu cây trồng hợp pháp (trừ các trường hợp quy định tại Điều 92 Luật Đất đai năm 2013).
- Đối với các giống cây ươm, cây mới trồng được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì không được bồi thường, hỗ trợ.
- Đối với cây trồng không có trong bảng đơn giá này thì tuỳ theo giá trị sử dụng mà áp dụng mức giá tương đương với nhóm cây cùng loại.
- Đối với các loại cây có tách riêng phần cây trồng tập trung và cây trồng phân tán, thì nếu diện tích mỗi khoảnh trồng cây lớn hơn 300 m2 thì tính trồng cây tập trung.
- Mức giá trong bảng giá bồi thường này là mức giá tối đa, khi tiến hành bồi thường căn cứ vào tình hình thực tế của vườn cây để xác định giá bồi thường cho phù hợp.
- Đối với cây cảnh, cây xanh, hòn non bộ có thể di dời được: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thẩm định chi phí di dời, chăm sóc cây theo thực tế đối với từng trường hợp cụ thể, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.
- Đối với cây ăn quả, sau khi được bồi thường, các hộ được phép tận thu với điều kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời hạn quy định.
- Cây trồng chưa thu hoạch sau khi đền bù, chủ hộ được phép tận thu với điều kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời hạn quy định.
- Trong quá trình thực hiện bồi thường, nếu có trường hợp chưa được quy định tại Quyết định này, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường báo cáo đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết.
Điều 4. Bảng đơn giá bồi thường các loại cây trồng hàng năm
STT |
Danh mục cây |
ĐVT |
Giống thực sinh (hữu tính) |
Giống mới chiết, ghép (vô tính) |
I |
Cây lương thực và cây có tinh bột |
|
|
|
|
Ruộng mới cày bừa (hỗ trợ công cày, bừa) |
đ/m2 |
600 |
|
1 |
Lúa nước |
|
|
|
1.1 |
Ruộng tốt |
|
|
|
|
- Cây đến 2 tháng |
đ/m2 |
2.500 |
|
|
- Trên 2 tháng |
đ/m2 |
3.500 |
|
1.2 |
Ruộng trung bình |
|
|
|
|
- Cây đến 2 tháng |
đ/m2 |
2.000 |
|
|
- Trên 2 tháng |
đ/m2 |
2.872 |
|
1.3 |
Ruộng xấu |
|
|
|
|
- Cây đến 2 tháng |
đ/m2 |
1.500 |
|
|
- Trên 2 tháng |
đ/m2 |
2.128 |
|
2 |
Lúa rẫy |
|
|
|
|
- Cây đến 2 tháng |
đ/m2 |
1.000 |
|
|
- Trên 2 tháng |
đ/m2 |
1.400 |
|
3 |
Sắn mì, khoai lang, khoai từ, mình tinh, chuối nước |
|
|
|
a |
Cây trồng giống địa phương |
|
|
|
|
- Mới trồng chưa có củ |
đ/m2 |
1.500 |
|
|
- Cây trồng đang có củ |
đ/m2 |
3.000 |
|
b |
Cây trồng giống cao sản |
|
|
|
|
- Mới trồng chưa có củ |
đ/m2 |
2.000 |
|
|
- Cây trồng đang có củ |
đ/m2 |
4.000 |
|
4 |
Khoai môn các loại |
|
|
|
|
- Mới trồng chưa có củ |
đ/m2 |
5.000 |
|
|
- Cây trồng đang có củ |
đ/m2 |
10.000 |
|
5 |
Bắp |
|
|
|
|
- Mới trồng chưa có bắp |
đ/m2 |
2.800 |
|
|
- Cây trồng đang có bắp |
đ/m2 |
4.000 |
|
II |
Cây thực phẩm công nghệ và cây nông sản |
|||
1 |
Cỏ cao sản, cỏ tây |
đ/m2 |
5.000 |
|
2 |
Cây mía |
|
|
|
a |
Mía giống địa phương giống cũ (cả gốc) |
|
|
|
|
Vụ 1: |
|
|
|
|
- Từ 1-3 tháng |
đ/ha |
17.000.000 |
|
|
- Trên 3 tháng |
đ/ha |
35.000.000 |
|
|
Vụ 2: |
|
|
|
|
- Từ 1-3 tháng |
đ/ha |
15.000.000 |
|
|
- Trên 3 tháng |
đ/ha |
30.000.000 |
|
|
Vụ 3: |
|
|
|
|
- Từ 1-3 tháng |
đ/ha |
12.000.000 |
|
|
- Trên 3 tháng |
đ/ha |
25.000.000 |
|
b |
Mía cây giống cao sản (cả gốc) |
|
|
|
|
Vụ 1: |
|
|
|
|
- Từ 1-3 tháng |
đ/ha |
|
27.000.000 |
|
- Trên 3 tháng |
đ/ha |
|
55.000.000 |
|
Vụ 2: |
|
|
|
|
- Từ 1-3 tháng |
đ/ha |
|
23.000.000 |
|
- Trên 3 tháng |
đ/ha |
|
47.000.000 |
|
Vụ 3: |
|
|
|
|
- Từ 1-3 tháng |
đ/ha |
|
15.000.000 |
|
- Trên 3 tháng |
đ/ha |
|
30.000.000 |
3 |
Mè, đậu các loại |
|
|
|
|
- Mới trồng chưa thu hoạch |
đ/m2 |
3.000 |
|
|
- Thời kỳ đang thu hoạch |
đ/m2 |
6.000 |
|
III |
Rau, củ, gia vị |
|
|
|
1 |
Mướp, bầu, bí, su su, thiên lý |
|
|
|
|
- Cây mới trồng chưa leo giàn |
“đ/m2 |
1.500 |
|
|
- Cây leo giàn nhưng chưa có trái |
đ/m2 giàn |
4.000 |
|
|
- Cây có trái đang thu hoạch tốt |
đ/m2 giàn |
8.000 |
|
2 |
Cây gấc |
|
|
|
|
- Cây mới trồng chưa leo giàn |
đ/gốc |
8.000 |
|
|
- Cây leo giàn nhưng chưa có trái |
đ/gốc |
15.000 |
|
|
- Cây leo giàn đang có trái |
đ/gốc |
60.000 |
|
3 |
Dưa leo, đậu đũa, khổ qua |
đ/m2 |
13.000 |
|
4 |
Cà các loại (4 cây/m2) |
đ/m2 |
37.000 |
|
5 |
Cây ớt (5 cây/m2) |
đ/m2 |
15.000 |
|
6 |
Riềng, sả, nghệ, gừng |
đ/m2 |
9.000 |
|
7 |
Củ kiệu, bạc hà |
đ/m2 |
25.000 |
|
8 |
Hành, tỏi, hẹ, củ nén |
đ/m2 |
11.000 |
|
9 |
Rau thơm các loại (húng, mùi…) |
đ/m2 |
13.000 |
|
10 |
Lá dứa, lá lốt, lá gai, ngổ, diếp cá |
đ/m2 |
7.000 |
|
11 |
Sắn nước (củ đậu) |
đ/m2 |
13.000 |
|
12 |
Củ cải, cà rốt |
đ/m2 |
15.000 |
|
13 |
Cải bắp, su hào, su lơ |
đ/m2 |
15.000 |
|
14 |
Các loại rau xanh |
đ/m2 |
15.000 |
|
IV |
Các loại cây khác |
|
|
|
1 |
Cây thuốc nam các loại |
đ/m2 |
6.000 |
|
2 |
Cây thuốc lá |
đ/m2 |
6.000 |
|
3 |
Cây bông vải |
đ/m2 |
5.000 |
|
4 |
Cây dâu tằm |
đ/m2 |
5.000 |
|
5 |
Cây dưa các loại (trừ dưa leo, dưa hấu) |
đ/m2 |
8.000 |
|
6 |
Cây dưa hấu |
đ/m2 |
10.000 |
|
7 |
Cây sen, cây súng |
đ/m2 |
12.000 |
|
8 |
Cây nha đam |
đ/m2 |
17.000 |
|
9 |
Cây thơm tàu |
đ/cây |
|
|
|
- Loại < 1 năm |
|
4.000 |
|
|
- Loại ≥ 1 năm |
|
9.000 |
|
10 |
Cây bông cúc, vạn thọ, hoa hồng |
đ/m2 |
20.000 |
|
11 |
Cây huệ, lay ơn, hoa trúc lá, sống đời |
đ/m2 |
22.000 |
|
13 |
Cây bông giờ |
đ/m2 |
15.000 |
|
14 |
Cây hoa càng cua |
đ/m2 |
10.000 |
|
15 |
Cây mào gà, thược dược và các loại hoa khác bán hàng tháng |
đ/m2 |
8.000 |
|
16 |
Cây sâm nam |
đ/m2 |
10.000 |
|
Đối với các loại cây rau, màu, nông sản khác trồng xen với các loại cây ngắn ngày thì ngoài đơn giá bồi thường cho cây trồng chính, mức giá bồi thường cho các cây trồng xen không quá 50% so với đơn giá rau, màu, nông sản cùng loại.
STT |
Danh mục cây trồng |
ĐVT |
Giống thực sinh (hữu tính) |
Giống mới chiết, ghép (vô tính) |
A |
Cây ăn quả |
|
|
|
1 |
Cây dừa cao |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
35.000 |
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
200.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
600.000 450.000 250.000 |
|
2 |
Cây dừa thấp (dừa xiêm) |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
40.000 |
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
250.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
900.000 600.000 200.000 |
|
3 |
Cây xoài |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
20.000 |
30.000 |
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
150.000 |
200.000 |
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
1.300.000 1.000.000 700.000 |
1.600.000 1.200.000 800.000 |
4 |
Cây vú sữa, bơ, me |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
20.000 |
50.000 |
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
100.000 |
150.000 |
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
350.000 250.000 150.000 |
520.000 320.000 200.000 |
5 |
Sầu riêng |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
50.000 |
80.000 |
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
150.000 |
180.000 |
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
1.000.000 800.000 600.000 |
1.200.000 1.000.000 800.000 |
6 |
Nhãn, chômchôm, sabuchê (Hồng xiêm) |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
30.000 |
50.000 |
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
70.000 |
130.000 |
|
- Cây thời kỳ thu hoạch + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
300.000 250.000 200.000 |
400.000 300.000 250.000 |
7 |
Cây bưởi, cam, quýt |
|
|
|
|
- Cây mới trồng, năm thứ 1 |
đ/cây |
20.000 |
40.000 |
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
60.000 |
80.000 |
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Cây loại A + Cây loại B + Cây loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
300.000 250.000 150.000 |
450.000 350.000 250.000 |
8 |
Cây mít |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
20.000 |
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
80.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
600.000 450.000 350.000 |
|
9 |
Cây khế, ômai, chùm ruột |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
11.000 |
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
‘’ |
50.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
200.000 160.000 120.000 |
|
10 |
Cây lựu |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
20.000 |
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
80.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
300.000 200.000 150.000 |
|
11 |
Cây đu đủ |
|
|
|
|
- Trồng mới |
đ/cây |
10.000 |
|
|
- Cây chưa có trái |
đ/cây |
40.000 |
|
|
- Cây có trái + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
140.000 100.000 80.000 |
|
12 |
Cây nho |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/gốc |
20.000 |
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 3 |
đ/gốc |
80.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/gốc đ/gốc đ/gốc |
200.000 150.000 100.000 |
|
13 |
Cây cốc, Chanh |
|
|
|
|
- Cây mới trồng, năm thứ 1 |
đ/cây |
15.000 |
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 4 |
đ/cây |
50.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Cây loại A + Cây loại B + Cây loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
200.000 150.000 100.000 |
|
14 |
Cây ổi, táo |
|
|
|
|
- Cây mới trồng, năm thứ 1 |
đ/cây |
10.000 |
12.000 |
|
- Năm 2 đến năm thứ 4 |
đ/cây |
25.000 |
50.000 |
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Cây loại A + Cây loại B + Cây loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
100.000 60.000 40.000 |
170.000 120.000 80.000 |
15 |
Cây mận |
|
|
|
|
- Cây mới trồng, năm thứ 1 |
đ/cây |
20.000 |
25.000 |
|
- Năm 2 đến năm thứ 4 |
đ/cây |
60.000 |
100.000 |
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Cây loại A + Cây loại B + Cây loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
200.000 150.000 100.000 |
250.000 200.000 150.000 |
16 |
Cây chuối |
|
|
|
|
- Cây con |
đ/cây |
5.000 |
|
|
- Cây có chiều cao dưới 1m |
đ/cây |
10.000 |
|
|
- Cây chưa có trái |
đ/cây |
30.000 |
|
|
- Cây đang có trái |
đ/cây |
50.000 |
|
17 |
Cây thanh long |
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm |
đ/bụi |
20.000 |
30.000 |
|
- Cây có trái |
đ/bụi |
150.000 |
200.000 |
18 |
Cây điều |
|
|
|
|
-Năm thứ 1 |
đ/cây |
30.000 |
50.000 |
|
-Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
65.000 |
80.000 |
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Cây loại A + Cây loại B + Cây loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
250.000 200.000 150.000 |
280.000 230.000 180.000 |
19 |
Cây thơm dứa |
|
|
|
|
- Cây thành bụi chưa có quả |
đ/bụi |
6.000 |
|
|
- Cây thành bụi có quả |
'' |
12.000 |
|
|
Trồng xen canh: Được tính bằng 50% giá cây trồng theo đúng mật kỹ thuật |
|||
20 |
Cây đỏ (ăn trái) |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
40.000 |
|
|
- Năm thứ 2 - 5 |
đ/cây |
200.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch |
đ/cây |
400.000 |
|
21 |
Cây mãng cầu ta |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
15.000 |
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 4 |
đ/cây |
35.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
200.000 150.000 80.000 |
|
22 |
Cây sơ ri |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
15.000 |
|
|
- Từ 01-dưới 3 năm |
đ/cây |
30.000 |
|
|
- Từ 3-5 năm |
đ/cây |
50.000 |
|
|
- Cây đến thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
150.000 100.000 70.000 |
|
23 |
Cây mãng cầu tây |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
12.000 |
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 4 |
đ/cây |
40.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
250.000 180.000 100.000 |
|
24 |
Cây trứng cá |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
10.000 |
|
|
- Năm thứ 2 - 4 |
đ/cây |
70.000 |
|
|
- Trên năm thứ 4 |
đ/cây |
110.000 |
|
25 |
Cây tiêu (Đối với trụ là cây sống thì được đền bù mỗi trụ 15.000 đồng) |
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm |
đ/trụ |
32.000 |
|
|
- KTCB năm 2-3 |
đ/trụ |
100.000 |
|
|
- Thời kỳ sắp thu hoạch |
đ/trụ |
190.000 |
|
|
- Thời kỳ thu hoạch |
đ/trụ |
270.000 |
|
26 |
Cây cà phê robusta |
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm |
đ/ha |
22.000.000 |
|
|
- KTCB năm 2 |
đ/ha |
36.000.000 |
|
|
- KTCB năm 3 |
đ/ha |
52.000.000 |
|
|
- Kinh doanh năm đầu |
đ/ha |
60.000.000 |
|
|
- Kinh doanh năm 2-5 |
đ/ha |
80.000.000 |
|
|
- Kinh doanh năm 6-20 |
đ/ha |
120.000.000 |
|
|
- Trên 20 năm (chưa đến thời kỳ thanh lý) |
đ/ha |
28.000.000 |
|
27 |
Cây cà phê Arabeca |
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm |
đ/ha |
23.500.000 |
|
|
- KTCB năm 2 |
đ/ha |
37.000.000 |
|
|
- Thu bói |
đ/ha |
53.000.000 |
|
|
- Kinh doanh năm 1-4 |
đ/ha |
81.500.000 |
|
|
- Kinh doanh năm 5-9 |
đ/ha |
122.000.000 |
|
|
- Trên 10 năm (Chưa đến thời kỳ thanh lý) |
đ/ha |
21.500.000 |
|
28 |
Cây cà phê mít |
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm |
đ/ha |
5.900.000 |
|
|
- KTCB năm 2-3 |
đ/ha |
12.000.000 |
|
|
- Thu bói |
|
17.000.000 |
|
|
- Đang thu hoạch tốt |
|
34.400.000 |
|
B |
Cây lấy gỗ và nguyên liệu từ gỗ |
|
|
|
1 |
Bời lời, cây gió |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
8.000 |
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 4 |
đ/cây |
45.000 |
|
|
- Trên 4 năm |
đ/cây |
100.000 |
|
2 |
Cây bạch đàn, keo lá tràm, dương liễu, cây bần, cây đước |
|
|
|
2a.1 |
Loại nguyên sinh (Trồng tập trung) |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/ha |
10.000.000 |
|
|
- KTCB năm 2-3, đk 3-5cm |
đ/ha |
20.000.000 |
|
|
- KTCB năm 4-5, đk 6-10cm |
đ/ha |
35.000.000 |
|
|
- KTCB trên 5 năm, đk >10cm |
đ/ha |
57.000.000 |
|
2a.2 |
Loại nguyên sinh (Trồng phân tán) |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
5.000 |
|
|
- KTCB năm 2-3, đk 3-5cm |
đ/cây |
10.000 |
|
|
- KTCB năm 4-5, đk 6-10cm |
đ/cây |
17.500 |
|
|
- KTCB trên 5 năm, đk >10cm |
đ/cây |
28.500 |
|
2b.1 |
Loại tái sinh (Trồng tập trung) |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/ha |
6.000.000 |
|
|
- KTCB năm 2-3, đk 3-5cm |
đ/ha |
13.000.000 |
|
|
- KTCB năm 4-5, đk 6-10cm |
đ/ha |
23.000.000 |
|
|
- KTCB trên 5 năm, đk >10cm |
đ/ha |
40.000.000 |
|
2b.2 |
Loại tái sinh (Trồng phân tán) |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
3.000 |
|
|
- KTCB năm 2-3, đk 3-5cm |
đ/cây |
6.500 |
|
|
- KTCB năm 4-5, đk 6-10cm |
đ/cây |
11.500 |
|
|
- KTCB trên 5 năm, đk >10cm |
đ/cây |
20.000 |
|
3 |
Cây phượng, gòn, mù u, thầu đâu, bàng, hoa sữa |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
10.000 |
|
|
- Năm thứ 2 - 4 |
đ/cây |
70.000 |
|
|
- Năm thứ 5 - 10 |
đ/cây |
110.000 |
|
|
- Trên 10 năm |
đ/cây |
130.000 |
|
4 |
Cây sao, dầu, xà cừ |
|
|
|
a |
Trồng tập trung |
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm |
đ/ha |
6.000.000 |
|
|
- KTCB năm 1 |
đ/ha |
8.500.000 |
|
|
- KTCB năm 2 |
đ/ha |
12.000.000 |
|
|
- KTCB năm 3 |
đ/ha |
15.000.000 |
|
|
- KTCB năm 4 |
đ/ha |
25.000.000 |
|
|
- KTCB năm 5-10 |
đ/ha |
35.000.000 |
|
|
- KTCB năm 11-20 |
đ/ha |
65.000.000 |
|
|
- KTCB năm 21-30 |
đ/ha |
100.000.000 |
|
b |
Trồng phân tán |
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm |
đ/cây |
9.600 |
|
|
- KTCB năm 1 |
đ/cây |
13.600 |
|
|
- KTCB năm 2 |
đ/cây |
19.200 |
|
|
- KTCB năm 3 |
đ/cây |
24.000 |
|
|
- KTCB năm 4 |
đ/cây |
40.000 |
|
|
- KTCB năm 5-10 |
đ/cây |
56.000 |
|
|
- KTCB năm 11-20 |
đ/cây |
104.000 |
|
|
- KTCB năm 21-30 |
đ/cây |
160.000 |
|
5 |
Cây tre, lồ ô |
|
|
|
|
- Chưa thu hoạch |
đ/bụi |
100.000 |
|
|
- Trong thời kỳ thu hoạch |
đ/cây |
30.000 |
|
6 |
Tre lục trúc, điền trúc (bát độ) |
|
|
|
|
- Cây trồng 1 năm |
đ/ha |
|
17.500.000 |
|
- Cây trồng 2 năm |
đ/ha |
|
24.500.000 |
|
- Cây trồng 3 năm |
đ/ha |
|
32.000.000 |
|
- Cây trồng 4 năm |
đ/ha |
|
42.000.000 |
|
- Cây thu hoạch tốt |
đ/ha |
|
85.000.000 |
7 |
Cây so đũa |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
8.000 |
|
|
- Năm thứ 2 |
đ/cây |
100.000 |
|
8 |
Cây huyết giác (sắc màu) |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
5.000 |
|
|
- Năm thứ 2 |
đ/cây |
20.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
70.000 50.000 30.000 |
|
C |
Cây lấy lá và tinh dầu |
|
|
|
1 |
Cây trầu (đối với trụ là cây sống thì được đền bù mỗi trụ 15.000đ) |
|
|
|
|
- Mới trồng |
đ/trụ |
7.000 |
|
|
- Cây ≤ 1m |
đ/trụ |
12.000 |
|
|
- Cây > 1m |
đ/trụ |
50.000 |
|
2 |
Cây Ca Cao |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
20.000 |
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
60.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
180.000 140.000 110.000 |
|
3 |
Vườn chè |
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm |
đ/ha |
15.000.000 |
20.000.000 |
|
- KTCB năm 2 |
đ/ha |
20.000.000 |
30.000.000 |
|
- KTCB năm 3 |
đ/ha |
25.000.000 |
35.000.000 |
|
- Thu bói |
đ/ha |
30.000.000 |
40.000.000 |
|
- Kinh doanh năm 1-5 |
đ/ha |
32.000.000 |
45.000.000 |
|
- Kinh doanh năm 6-20 |
đ/ha |
45.000.000 |
60.000.000 |
|
- Trên 20 năm |
đ/ha |
30.000.000 |
35.000.000 |
4 |
Cây quế |
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm |
đ/cây |
12.000 |
|
|
- Cây trồng 2-3 năm |
đ/cây |
65.000 |
|
|
- Cây trồng 4-5 năm |
đ/cây |
100.000 |
|
|
- Cây trồng trên 5 năm |
đ/cây |
125.000 |
|
5 |
Cây cari, kakina, bồ kết |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
12.000 |
|
|
- Cây chưa thu hoạch |
đ/cây |
70.000 |
|
|
- Cây đang thu hoạch |
đ/cây |
120.000 |
|
6 |
Cây sa nhân |
đ/ha |
15.120.000 |
|
7 |
Cây dít (ăn lá) |
đ/m2 |
80.000 |
|
8 |
Cây cao su |
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm |
đ/ha |
|
20.700.000 |
|
- KTCB năm 1 |
đ/ha |
|
23.800.000 |
|
- KTCB năm 2 |
đ/ha |
|
30.800.000 |
|
- KTCB năm 3 |
đ/ha |
|
39.200.000 |
|
- KTCB năm 4 |
đ/ha |
|
47.500.000 |
|
- KTCB năm 5 |
đ/ha |
|
57.400.000 |
|
- KTCB năm 6 |
đ/ha |
|
68.500.000 |
|
- KTCB năm 7 |
đ/ha |
|
82.500.000 |
|
- Đang kinh doanh tốt |
đ/ha |
|
140.000.000 |
1. Cây ăn quả:
- Cây trồng đến thời kỳ thu hoạch được chia làm 3 loại: A, B và C được quy định như sau:
+ Loại A: Là cây đã cho thu hoạch ổn định, có năng suất cao.
+ Loại B: Là cây đã cho thu hoạch ổn định, có năng suất trung bình.
+ Loại C: Là cây mới bắt đầu có trái, có năng suất chưa ổn định hoặc cây có năng suất thấp.
- Cây ăn quả trồng tập trung: Số lượng cây được đền bù theo thực tế trong định mức kỹ thuật, cây trồng vượt quá mật độ chuẩn thì số cây vượt mật độ đến 50% tính tối đa không quá 50% giá quy định; số cây vượt mật độ trên 50% tính tối đa không quá 30% giá quy định.
Bảng mật độ cây ăn quả trồng tập trung:
STT |
Loại cây trồng |
ĐVT |
Cây trồng từ hạt (hoặc bụi) |
Cây chiết, ghép |
1 |
Cây bơ |
cây/ha |
200 |
|
2 |
Cây bưởi |
cây/ha |
200 |
400 |
3 |
Cây cam |
cây/ha |
200 |
400 |
4 |
Cây chanh |
cây/ha |
250 |
500 |
5 |
Cây chôm chôm |
cây/ha |
150 |
300 |
6 |
Cây chuối |
cây/ha |
2.000 |
|
7 |
Cây đào lộn hột |
cây/ha |
200 |
300 |
8 |
Cây đu đủ |
cây/ha |
1.500 |
|
9 |
Cây dừa |
cây/ha |
300 |
|
10 |
Hồ tiêu |
Nọc/ha |
|
2.000 |
11 |
Cây mãng cầu ta |
cây/ha |
400 |
400 |
12 |
Cây mãng cầu tây |
cây/ha |
200 |
200 |
13 |
Cây măng cụt |
cây/ha |
|
150 |
14 |
Cây nhãn |
cây/ha |
150 |
300 |
15 |
Cây nho |
gốc/ha |
|
2.000 |
16 |
Cây ổi |
cây/ha |
|
1.000 |
17 |
Cây sabôchê |
cây/ha |
150 |
300 |
18 |
Cây sầu riêng |
cây/ha |
120 |
240 |
19 |
Cây táo |
cây/ha |
|
600 |
20 |
Cây thanh long |
cây/ha |
|
900 - 1.100 |
21 |
Cây vú sữa |
cây/ha |
120 |
200 |
22 |
Cây xoài cát Hòa Lộc |
cây/ha |
200 |
400 |
23 |
Cây xoài giống khác |
cây/ha |
150 |
300 |
24 |
Cây Ca cao |
cây/ha |
1.110 |
|
25 |
Cây mít |
cây/ha |
|
300 |
26 |
Cây mận |
cây/ha |
|
900 |
27 |
Cây thơm dứa |
cây/m2 |
4 |
|
28 |
Cây cà phê Robusta |
cây/ha |
1.100 |
|
29 |
Cây cà phê Arabeca |
cây/ha |
4.500 |
|
30 |
Cây cà phê mít |
cây/ha |
4.500 |
|
31 |
Cây cao su |
cây/ha |
|
555 |
32 |
Cây bời lời, cây gió |
cây/ha |
600 |
|
33 |
Cây bạch đàn, keo lá tràm, dương, liễu |
cây/ha |
2.000 |
|
34 |
Cây sao, dầu, xà cừ |
cây/ha |
625 |
|
35 |
Cây tre lục trúc, điền trúc (bát độ) |
bụi/ha |
|
625 |
36 |
Vườn chè |
bầu/ha |
12.000 |
12.000 |
- Đối với vườn cây lâu năm là vườn tạp trồng xen kẽ nhiều loại cây: Định mức mật độ cây trồng căn cứ vào cây trồng chính; số lượng cây trồng xen vượt quá mật độ của cây trồng chính, được hỗ trợ 50% đơn giá quy định.
- Đối với vườn cây lâu năm trồng xen cây trồng hàng năm thì cây lâu năm được bồi thường theo mật độ nêu trên, cây trồng hàng năm được bồi thường theo diện tích cây trồng thực tế bị thiệt hại.
2. Cây lấy gỗ:
- Đường kính gốc được xác định tại vị trí cách mặt đất từ 0,5m - 1,2m tùy theo tính chất từng loại cây.
- Tại một gốc có nhiều cây thì chỉ bồi thường một cây có đường kính gốc lớn nhất.
- Cây trồng vượt quá mật độ chuẩn thì số cây vượt mật độ đến 20% tính tối đa không quá 50% giá quy định; số cây vượt mật độ trên 20% tính tối đa không quá 30% giá quy định.
- Cây đến thời kỳ thu hoạch: trường hợp chủ hộ thu hoạch thì sẽ được đền bù chi phí chặt hạ 10% đơn giá bồi thường, nếu chủ hộ nhận đền bù thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm quản lý và giao cho cơ quan có chức năng tổ chức khai thác.
- Cây đến thời kỳ thu hoạch nhưng mật độ cây không đạt mật độ quy định thì đơn giá bồi thường được giảm tương ứng theo tỷ lệ giảm so với mật độ quy định của loại cây tương ứng.
Điều 6. Bảng đơn giá bồi thường đối với cây xanh và cây cảnh
STT |
Danh mục cây trồng |
ĐVT |
Giống thực sinh (hữu tính) |
Giống mới chiết, ghép (vô tính) |
1 |
Cây điệp, mai quế anh |
|
|
|
|
- Chưa ra hoa (cao 1-2mét) |
đ/cây |
30.000 |
|
|
- Đang ra hoa (cao trên 2mét) |
đ/cây |
30.000 |
|
2 |
Dừa cảnh, trúc mây, trúc đùi gà, trúc hoai, trúc khác, cau bụi |
|
|
|
|
- Cây mới trồng |
đ/bụi |
2.500 |
|
|
- Cây có h < 0,2m, đk gốc bụi < 5cm |
đ/bụi |
8.000 |
|
|
- Cây có h ≥ 0,2m, đk gốc bụi ≥ 5cm |
đ/bụi |
40.000 |
|
|
- Cây có h ≥ 0,3m, đk gốc bụi ≥ 10cm |
đ/bụi |
75.000 |
|
|
- Cây có h ≥ 0,5m, đk gốc bụi ≥ 15cm |
đ/bụi |
125.000 |
|
|
- Cây có h ≥ 0,7m, đk gốc bụi ≥ 20cm |
đ/bụi |
150.000 |
|
|
- Cây có h ≥ 1,2m, đk gốc bụi ≥ 30cm |
đ/bụi |
160.000 |
|
3 |
Cây hoa giấy, ngâu, nguyệt quế, bông trang, hoàng anh, dâm bụt, ngọc anh |
|
|
|
|
- Cây mới trồng |
đ/m2 |
10.000 |
|
|
- Cây có chiều cao ≥ 0,3m (16 cây/m2) |
đ/m2 |
80.000 |
|
|
- Cây có chiều cao ≥ 0,5m (9 cây/m2) |
đ/m2 |
100.000 |
|
4 |
Cây đinh lăng |
|
|
|
|
Cao trên 1 mét |
đ/bụi |
20.000 |
|
5 |
Cây bông lài có hoa |
đ/cây |
20.000 |
|
6 |
Cây chuối vàng, chuối cảnh, chuối quạt, dương tạo hình, trạng nguyên |
đ/bụi |
|
|
|
- Cây mới trồng |
đ/cây |
1.000 |
|
|
- Cây có chiều cao < 0,3m, đk gốc < 0,5cm |
đ/cây |
6.000 |
|
|
- Chiều cao ≥ 0,3-m, đk gốc ≥ 0,5cm |
đ/cây |
30.000 |
|
|
- Cây có h ≥ 0,35m, đk gốc ≥ 1cm |
đ/cây |
60.000 |
|
|
- Cây có h ≥ 0,6m, đk gốc ≥ 1,7cm |
đ/cây |
90.000 |
|
|
- Cây có h ≥ 0,8m, đk gốc ≥ 1,7cm |
đ/cây |
100.000 |
|
|
- Cây có h ≥ 1,2m, đk gốc ≥ 2,0cm |
đ/cây |
120.000 |
|
7 |
Cây cỏ trang trí |
|
|
|
|
- Cỏ nhung (cỏ thảm) |
đ/m2 |
65.000 |
|
|
- Cỏ tre (cỏ thảm) |
đ/m2 |
30.000 |
|
|
- Cỏ khác |
đ/m2 |
15.000 |
|
8 |
Cây đào, ngọc lan |
|
|
|
|
- Mới trồng cao ≤ 50cm |
đ/cây |
12.000 |
|
|
- Cây Ф ≤ 10cm, cao ≥ 50cm |
đ/cây |
35.000 |
|
|
- Cây Ф > 10cm đến ≤ 15cm |
|
75.000 |
|
|
- Cây Ф > 15cm |
|
110.000 |
|
9 |
Cây mai cảnh trông dưới đất |
|
|
|
|
- Mới trồng (cây giống) |
đ/cây |
20.000 |
|
|
- Cao ≤ 50cm |
đ/cây |
35.000 |
|
|
- Cao > 50cm |
đ/cây |
45.000 |
|
|
- Cao >1m |
đ/cây |
60.000 |
|
|
- Đường kính gốc 5-10cm |
đ/cây |
300.000 |
|
|
- Đường kính gốc > 10cm |
đ/cây |
750.000 |
|
10 |
Vạn tuế,thiên tuế,cau lợn cọ |
|
|
|
|
- Cây giống |
đ/cây |
12.000 |
|
|
- Cây cao h ≥ 0,25m, đk gốc < 3cm |
đ/cây |
40.000 |
|
|
- Cây cao h > 0,25m, đk gốc ≥ 3cm |
đ/cây |
120.000 |
|
|
- Cây cao h > 0,35m, đk gốc ≥ 6cm |
đ/cây |
200.000 |
|
|
- Cây cao h > 0,45m, đk gốc ≥ 10cm |
đ/cây |
400.000 |
|
|
- Cây cao h > 0,5m, đk gốc ≥ 12cm |
đ/cây |
800.000 |
|
11 |
Cây vừng |
|
|
|
|
- Mới trồng |
đ/cây |
2.000 |
|
|
- Cây cao h < 1m, đk gốc < 3cm |
đ/cây |
45.000 |
|
|
- Cây cao h ≥ 1m, đk gốc ≥ 3cm |
đ/cây |
60.000 |
|
|
- Cây cao h > 1,5m, đk gốc ≥ 7cm |
đ/cây |
300.000 |
|
|
- Cây cao h > 2,0m, đk gốc ≥ 15cm |
đ/cây |
500.000 |
|
|
- Cây cao h > 2,5m, đk gốc ≥ 20cm |
đ/cây |
1.400.000 |
|
|
- Cây cao h > 3,5m, đk gốc ≥ 30cm |
đ/cây |
2.000.000 |
|
|
- Cây cao h > 5,0m, đk gốc ≥ 40cm |
đ/cây |
2.500.000 |
|
12 |
Cây sanh, si |
|
|
|
|
- Mới trồng |
đ/cây |
2.000 |
|
|
- Cây cao h < 1m, đk gốc < 3cm |
đ/cây |
31.500 |
|
|
- Cây cao h ≥ 1m, đk gốc ≥ 3cm |
đ/cây |
42.000 |
|
|
- Cây cao h > 1,5m, đk gốc ≥ 7cm |
đ/cây |
210.000 |
|
|
- Cây cao h > 2,0m, đk gốc ≥ 15cm |
đ/cây |
350.000 |
|
|
- Cây cao h > 2,5m, đk gốc ≥ 20cm |
đ/cây |
980.000 |
|
|
- Cây cao h > 3,5m, đk gốc ≥ 30cm |
đ/cây |
1.400.000 |
|
|
- Cây cao h > 5,0m, đk gốc ≥ 40cm |
đ/cây |
1.750.000 |
|
13 |
Tùng, bách tán, bồ đề, cau vua |
|
|
|
|
Mới trồng |
đ/cây |
2.000 |
|
|
- Cây cao h< 1,2m, đk gốc < 5cm |
đ/cây |
50.000 |
|
|
- Cây cao h ≥ 1,2m, đk gốc ≥ 5cm |
đ/cây |
200.000 |
|
|
- Cây cao h ≥ 1,5m, đk gốc ≥ 8cm |
đ/cây |
300.000 |
|
|
- Cây cao h ≥ 2m, đk gốc ≥ 12cm |
đ/cây |
500.000 |
|
|
- Cây cao h ≥ 3m, đk gốc ≥ 20cm |
đ/cây |
700.000 |
|
|
- Cây cao h ≥ 4m, đk gốc ≥ 35cm |
đ/cây |
900.000 |
|
|
- Cây cao h ≥ 4,5m, đk gốc ≥ 40cm |
đ/cây |
1.200.000 |
|
14 |
Cây sung cảnh, cau hoãn, cây da |
|
|
|
|
- Mới trồng (cây giống) |
đ/cây |
2.000 |
|
|
- Cao < 1m |
đ/cây |
50.000 |
|
|
- Cao ≥ 1m, đk gốc < 10cm |
đ/cây |
150.000 |
|
|
- Cao ≥ 1,5m, đk gốc ≥ 10cm |
đ/cây |
250.000 |
|
|
- Cao ≥ 2m, đk gốc ≥ 20cm |
đ/cây |
450.000 |
|
15 |
Cây Sứ trồng ngoài đất |
|
|
|
|
- Cây mới trồng |
đ/cây |
10.000 |
|
|
- Cây cao h < 1,5m, đk gốc < 5cm |
đ/cây |
64.000 |
|
|
- Cây cao h > 1,5m, đk gốc > 10cm |
đ/cây |
80.000 |
|
|
- Cây cao h > 3m, đk gốc > 10cm |
đ/cây |
222.000 |
|
|
- Cây cao h > 5m, đk gốc 15cm |
đ/cây |
400.000 |
|
16 |
Cây phát tài |
|
|
|
|
- Cây mới trồng |
đ/cây |
10.000 |
|
|
- Cây có đk gốc < 5cm |
đ/cây |
50.000 |
|
|
- Cây có đk gốc ≥ 5cm |
đ/cây |
80.000 |
|
17 |
Cây muồng đen, bằng lăng, ô môi, viết |
|
|
|
|
- Cây mới trồng |
đ/cây |
2.000 |
|
|
- Cây cao h < 1,5m, đk gốc < 2cm |
đ/cây |
64.000 |
|
|
- Cây cao h ≥ 1,5m, đk gốc ≥ 2cm |
đ/cây |
80.000 |
|
|
- Cây cao h > 3m, đk gốc > 5cm |
đ/cây |
220.000 |
|
|
- Cây cao h > 6m, đk gốc 15cm |
đ/cây |
400.000 |
|
18 |
Hàng rào cây xanh |
|
|
|
|
Hàng rào cây mọc không chăm sóc |
đ/m2 |
8.000 |
|
|
Hàng rào cây mọc có chăm sóc tạo cảnh |
đ/m2 |
22.000 |
|
19 |
Cây đào tiên (làm thuốc) |
|
|
|
|
- Cây trồng mới 1 năm |
đ/cây |
2.500 |
|
|
- Cây chưa có trái |
đ/cây |
25.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch |
đ/cây |
62.000 |
|
Tùy theo giá trị thực tế của từng loại cây, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường phân loại và xác định đơn giá theo Quy định tại Điều 6 Quy định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |