Nghị quyết 96/2014/NQ-HĐND quy định danh mục chi tiết khoản phí, lệ phí; mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình

Số hiệu 96/2014/NQ-HĐND
Ngày ban hành 16/07/2014
Ngày có hiệu lực 26/07/2014
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hòa Bình
Người ký Bùi Văn Tỉnh
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 96/2014/NQ-HĐND

Hòa Bình, ngày 16 tháng 07 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH DANH MỤC CHI TIẾT CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ; MỨC THU VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM TRÍCH, NỘP NHỮNG KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 22/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định danh mục chi tiết các khoản phí, lệ phí; mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định danh mục chi tiết và mức thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.

(Có biểu số 1 kèm theo).

Các trường hợp miễn, giảm mức thu các khoản phí, lệ phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các quy định khác có liên quan.

Điều 2. Quyết định tỷ lệ phần trăm (%) trích, nộp những khoản phí, lệ phí. (Có biểu số 2 kèm theo)

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

- Đối với những khoản phí quy định khung mức thu, Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, từng thời điểm thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định mức thu cụ thể cho phù hợp;

- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và thay thế các Nghị quyết sau:

- Nghị quyết số 120/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ và sửa đổi một phần nội dung Nghị quyết số 66/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIV, kỳ họp thứ 9 và quy định về lệ phí đăng ký cư trú.

- Nghị quyết số 149/2010/NQ-HĐND ngày 21/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điểm Nghị quyết số 66/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006, Nghị quyết số 100/2008/NQ-HĐND ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Nghị quyết số 158/2010/NQ-HĐND ngày 02/11/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về bãi bỏ một số danh mục quy định tại Nghị quyết số 66/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 và Nghị quyết số 104/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh; quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) trích, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Nghị quyết số 24/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi.

- Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản quy định tại mục 1, biểu kèm theo Nghị quyết số 41/2012/NQ-HĐND ngày 10/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp phí tham gia đấu giá, phí đấu giá tài sản; mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2014./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội;
- VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VBQPPL;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- TT HĐND, UBND các huyện, TP;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CT HĐND.

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Tỉnh

 

Biểu số 1

DANH MỤC CHI TIẾT VÀ MỨC THU CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 96/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

[...]