Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 58/2013/QĐ-UBND bổ sung, điều chỉnh và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 58/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2013
Ngày có hiệu lực 10/01/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Trần Minh Kỳ
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58/2013/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 31 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định thi hành Pháp lệnh Phí lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ các Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;

Căn cứ Nghị quyết số 67/2013/NQ-HĐND ngày 18/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 8 về việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;

Xét đề nghị của Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho đơn vị thu đối với một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt tại: Quyết định số 1125 QĐ/UBND-TM1 ngày 24/6/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh; Phụ lục 02 Quyết định số 2774/QĐ-UBND ngày 22/9/2010 về việc quy định bổ sung điều chỉnh, viện phí, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, lệ phí thu từ vé giữ xe đạp, vé đi thuyền tại Chùa Hương Tích.

a. Đối tượng chịu phí bao gồm:

- Hộ gia đình.

- Cơ quan nhà nước.

- Đơn vị vũ trang nhân dân (trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân dân)

- Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, chế biến.

- Cơ sở: Rửa ô tô, xe máy; sửa chữa ô tô, xe máy.

- Bệnh viện; Phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác;

- Các tổ chức, cá nhân đối tượng khác có nước thải (trừ các đối tượng nộp phí nước thải công nghiệp quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Liên Bộ Tài chính-Bộ Tài nguyên Môi trường).

b. Đối tượng không phải chịu phí bao gồm:

- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội.

- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch.

- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn, bao gồm: Các xã thuộc biên giới, miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa (theo quy định của Chính phủ về xã biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa) và hải đảo; các xã không thuộc đô thị loại I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị.

c. Đơn vị tổ chức thu phí:

- Công ty cấp nước Hà Tĩnh và các đơn vị cung cấp nước sạch chịu trách nhiệm thực hiện việc thu phí nước thải sinh hoạt của các đối tượng sử dụng nước sạch thuộc diện nộp phí theo quy định.

- UBND cấp huyện chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện việc thu phí nước thải sinh hoạt đối với các trường hợp tự khai thác nước để sử dụng của các đối tượng nộp phí trên địa bàn.

d. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được tính bằng 10% trên giá bán của 1m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. (Trường hợp tự khai thác nước để sử dụng thì mức giá nước sạch là: Khu vực đô thị 2.000 đồng/m3; khu vực đồng bằng 1.600 đồng/m3; khu vực biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa 1.000 đồng/m3).

[...]