ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
58/2013/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 31
tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ LOẠI PHÍ,
LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002
của Chính phủ quy định thi hành Pháp lệnh Phí và
lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ các Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006
của Bộ Tài chính về hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006
về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính
về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 67/2013/NQ-HĐND ngày 18/12/2013
của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 8 về việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định điều chỉnh, bổ sung
mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho đơn vị thu đối với một số loại phí,
lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
sinh hoạt tại: Quyết định số 1125 QĐ/UBND-TM1 ngày 24/6/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên
địa bàn tỉnh; Phụ lục 02 Quyết định số 2774/QĐ-UBND ngày 22/9/2010 về việc quy định bổ sung điều chỉnh, viện phí, phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải, lệ phí thu từ vé giữ xe đạp, vé đi thuyền
tại Chùa Hương Tích.
a. Đối tượng chịu phí bao gồm:
- Hộ gia đình.
- Cơ quan nhà nước.
- Đơn vị vũ trang nhân dân (trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở
chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân dân)
- Trụ sở điều
hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ
chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm
sản xuất, chế biến.
- Cơ sở: Rửa ô tô, xe máy; sửa chữa ô tô, xe máy.
- Bệnh viện; Phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn;
cơ sở đào tạo, nghiên cứu; cơ sở kinh
doanh, dịch vụ khác;
- Các tổ chức, cá nhân và đối tượng khác có nước thải (trừ các đối tượng nộp phí nước
thải công nghiệp quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 15/5/2013 của Liên Bộ Tài chính-Bộ Tài nguyên và Môi trường).
b. Đối tượng không phải chịu phí bao gồm:
- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn đang
được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước
phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội.
- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở những nơi chưa
có hệ thống cấp nước sạch.
- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã
thuộc vùng nông thôn, bao gồm: Các xã thuộc biên giới, miền núi, vùng cao, vùng
sâu, vùng xa (theo quy định của Chính phủ về
xã biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa) và hải đảo; các xã không thuộc đô
thị loại I, II, III, IV và V theo quy
định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại
đô thị.
c. Đơn vị tổ chức
thu phí:
- Công ty cấp nước Hà Tĩnh
và các đơn vị cung cấp nước sạch chịu trách
nhiệm thực hiện việc thu phí nước thải sinh hoạt của các đối tượng sử dụng nước
sạch thuộc diện nộp phí theo quy định.
- UBND cấp huyện chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn
tổ chức thực hiện việc thu phí nước thải
sinh hoạt đối với các trường hợp tự khai thác nước để sử dụng của các đối tượng
nộp phí trên địa bàn.
d. Mức thu phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
được tính bằng 10% trên giá bán của 1m3
nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. (Trường hợp tự khai thác nước để
sử dụng thì mức giá nước sạch là: Khu vực đô thị 2.000 đồng/m3; khu
vực đồng bằng 1.600 đồng/m3; khu vực biên giới, miền núi, vùng sâu,
vùng xa 1.000 đồng/m3).
đ. Tỷ lệ (%) để lại cho đơn vị thu phí:
- Để lại cho Công ty cấp nước Hà Tĩnh và các đơn vị cung cấp nước sạch bằng 10% trên tổng số phí thu được.
- Để lại các xã, phường, thị trấn 15% trên tổng số phí thu được đối với các trường hợp tự khai
thác nước để sử dụng.
e. Phần phí còn lại nộp vào Ngân sách nhà nước (sau
khi trừ đi số phí trích để lại cho đơn vị
tổ chức thu phí, xem là 100%) để sử dụng cho
công tác bảo vệ môi trường, bổ sung vốn hoạt
động cho Quỹ bảo vệ môi trường của địa phương và phân chia như sau:
- Ngân sách huyện hưởng 40% và thị trấn hưởng 60% (đối
với số phí phát sinh trên địa bàn thị trấn các huyện).
- Ngân sách thành phố, thị xã hưởng 70%; xã, phường
hưởng 30% (đối với số phí phát sinh trên địa bàn thành
phố, thị xã).
2. Sửa đổi, bổ sung tỷ lệ (%) trích
để lại đối với phí sử dụng Cảng cá tại Điểm b, Khoản 1, Điều 1 Quyết định số
22/2008/QĐ-UBND ngày 04/8/2003 của UBND tỉnh về việc quy định bổ sung, sửa đổi
một số loại phí, lệ phí, học phí, giá thu
một phần viện phí Phòng khám đa khoa khu
vực, Trạm y tế xã, phường thị trấn và chính sách huy động, sử dụng các khoản
đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh: Trích 90% trên tổng số phí thu được cho đơn vị thu quản
lý, sử dụng.
3.
Sửa đổi, bổ sung tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu đối với lệ phí cấp giấy
phép xây dựng tại Khoản 18, Điều 1 Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 25/7/2007
của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ (%) trích để lại cho
đơn vị thu một số loại phí, lệ phí; phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh. Trích 75% trên tổng số phí thu được cho đơn
vị thu quản lý, sử dụng.
4.
Sửa đổi, bổ sung tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu đối với lệ phí chứng minh
nhân dân tại Khoản 13, Điều 1 Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 25/7/2007 của
UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm trích để lại cho
đơn vị thu một số loại phí, lệ phí; phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh:
a. Trích 50% trên tổng
số lệ phí thu được cho đơn vị thu quản lý, sử dụng đối với việc cấp chứng minh nhân
dân tại các phường của thành phố, thị xã.
b. Để lại 100% (các xã, thị trấn miền núi, biên
giới), 90% (các xã, thị trấn còn lại) trên tổng số lệ phí thu được cho đơn vị
thu quản lý, sử dụng đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại các xã, thị trấn.
5.
Sửa đổi, bổ sung mức thu phí sử dụng Cảng cá đối với hàng hóa là Container qua cảng
tại Điểm a, Khoản 1, Điều 1 Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 04/8/2008 của
UBND tỉnh về việc quy định bổ sung, sửa đổi
một số loại phí, lệ phí, học phí,
giá thu một phần viện phí Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm y tế xã, phường thị trấn
và chính sách huy động, sử dụng các khoản
đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh: 35.000
đồng/container.
6. Bổ sung phí tàu thuyền vào khu neo đậu tránh trú bão trong những ngày
bình thường (không có bão, áp thấp nhiệt đới).
a. Đối tượng thu phí:
Chủ tàu thuyền, người sử dụng tàu thuyền vào
khu neo đậu tránh trú bão trong những ngày bình thường (không có bão, áp thấp
nhiệt đới).
b. Đơn vị tổ chức
thu phí: Ban Quản lý các Cảng cá Hà Tĩnh.
c. Mức thu:
TT
|
Danh mục
|
Mức thu
|
1
|
Đối với tàu thuyền đánh cá, mức thu cho 01 lần ra
vào
|
|
-
|
Công suất từ 6 đến 12 CV
|
5.000 đồng
|
-
|
Công suất từ 13 đến 30 CV
|
10.000 đồng
|
-
|
Công suất từ 31 đến 90 CV
|
20.000 đồng
|
-
|
Công suất từ 91 đến 200 CV
|
30.000 đồng
|
-
|
Công suất lớn hơn 200 CV
|
50.000 đồng
|
2
|
Đối với tàu
thuyền vận tải, mức thu cho 01 lần ra vào
|
|
-
|
Trọng tải dưới 5 tấn
|
10.000 đồng
|
-
|
Trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn
|
20.000 đồng
|
-
|
Trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn
|
50.000 đồng
|
-
|
Trọng tải trên 100 tấn
|
80.000 đồng
|
3
|
Đối với phương tiện vận tải, mức thu cho 01 lần
ra vào
|
|
-
|
Xe máy, xích lô, xe ba gác
|
1.000 đồng
|
-
|
Trọng tải dưới 1 tấn
|
5.000 đồng
|
-
|
Trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn
|
10.000 đồng
|
-
|
Trọng tải từ 2,5 tấn đến 5 tấn
|
15.000 đồng
|
-
|
Trọng tải từ 2,5 tấn đến 10 tấn
|
20.000 đồng
|
-
|
Trọng tải trên 10 tấn
|
25.000 đồng
|
4
|
Đối với hàng hóa, mức thu cho 01 lần ra vào
|
|
-
|
Hàng thủy, hải sản, động vật sống
|
10.000 đồng/tấn
|
-
|
Hàng hóa
container
|
35.000 đồng/container
|
-
|
Các hàng hóa
khác
|
4.000 đồng/tấn
|
d. Tỷ lệ phân chia: Đơn vị thu hưởng 90%,
nộp vào ngân sách tỉnh 10%.
7. Bổ sung phí đỗ xe ô tô trên
các lòng, lề đường tại các đô thị và trung tâm các Khu kinh tế.
a. Đối tượng thu phí: Chủ phương tiện hoặc người sử
dụng những phương tiện ô tô được phép đi vào các tuyến phố, có nhu cầu gửi
phương tiện ô tô tạm thời theo lượt hoặc theo ngày, theo tháng.
b. Các trường hợp không thu phí: Xe ô
tô của gia đình có mặt tiền nằm trên đoạn đường
có kẻ quy định điểm đỗ xe có thu phí; Xe cứu thương, bao gồm cả các loại xe khác
chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu; Xe cứu hỏa; Xe hộ đê; Xe làm nhiệm vụ
khẩn cấp về chống lụt bão; Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh; Xe, đoàn
xe đưa tang; Đoàn xe có hộ tống dẫn đường; Xe làm nhiệm vụ vận chuyển
thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc
đến vùng có dịch bệnh; Hoạt động tổ chức việc cưới, việc tang và các hoạt động xã
hội hướng tới cộng đồng và được pháp luật cho phép.
c. Tuyến
đường sử dụng làm điểm đỗ trên lòng, lề đường
có thu phí:
- Tại thành phố Hà Tĩnh, các tuyến đường: Phan Đình Phùng, Xuân
Diệu (Đoạn từ đường Nguyễn Du đến Xô Viết Nghệ Tĩnh),
Hàm Nghi, Ngô Quyền và Xô Viết Nghệ Tĩnh;
- Trung tâm Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh:
+ Đoạn đường Quốc lộ 8 qua khu vực cổng B;
+ Đường trục dọc khu đô thị Kỳ Long -
Kỳ Liên - Kỳ Phương (Bao gồm: tuyến 1 đi qua khu tái định cư xã Kỳ Liên; tuyến 2
đi qua khu tái định cư xã Kỳ Long); Đường từ Quốc lộ 1 đi cảng Sơn Dương kéo dài
về phía Tây (Đoạn tuyến 3) đi qua khu tái định cư Kỳ Long;
d. Mức thu:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Đối với tuyến phố tổ
chức đỗ bao gồm cả trông giữ xe.
|
|
-
|
Xe ô tô đỗ ban ngày
|
10.000 đồng/lượt
|
-
|
Xe ô tô đỗ ban đêm
|
20.000 đồng/lượt
|
-
|
Xe ô tô đỗ cả ngày và
đêm
|
30.000 đồng/lượt
|
-
|
Xe ô tô đỗ theo tháng
|
500.000 đồng/tháng
|
2
|
Đối với các tuyến phố chỉ tổ chức đỗ, không bao gồm trông giữ xe
|
|
-
|
Xe ô tô tạm đỗ
|
5.000 đồng/xe/lần
|
-
|
Xe ô tô đỗ theo tháng
|
100.000 đồng/tháng
|
Đối với ô tô trên 15 chỗ ngồi và xe
tải trên 15 tấn: Đưa vào bãi đỗ tập trung, không đỗ trên đường.
đ. Đơn vị tổ chức việc thực hiện thu phí: UBND thành phố, Ban Quản lý Khu kinh
tế tỉnh Hà Tĩnh khảo sát, lập phương án
kẻ vạch sơn quy định các điểm đỗ xe trên các tuyến đường và tổ chức thu phí
theo đúng quy định; tùy vào điều kiện
thực tế có thể lựa chọn một trong các hình thức tổ
chức thu như sau:
- Giao cho đơn vị sự nghiệp có thu thì
thực hiện theo cơ chế tự chủ về tài chính;
- Khoán
cho tổ chức, đơn vị cụ thể hoặc đấu thầu quyền
thu phí trên một khu vực nhất định thì thực hiện đăng ký nộp thuế cho nhà nước
theo quy định;
8. Bổ sung phí tham
quan tại các di tích: Đền thờ Chế thắng phu nhân Nguyễn Thị Bích Châu, Đền Chợ Củi,
Miếu Ao.
a. Đối tượng thu phí: Khách tham quan
tại các di tích.
b. Đơn vị tổ chức thu phí:
- Tại di tích Đền thờ Chế thắng phu nhân
Nguyễn Thị Bích Châu: Ban Quản lý di tích;
- Tại di tích Đền Chợ Củi: Đơn vị tổ chức
thu phí do UBND tỉnh quyết định sau khi
phê duyệt Đề án cơ cấu lại Ban Quản lý di tích do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì xây dựng, đề xuất UBND tỉnh;
- Tại di tích Miếu Ao: UBND xã Thạch Trị.
c. Mức thu:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Người lớn
|
10.000
đồng/lần/người
|
2
|
Trẻ em
|
5.000
đồng/lần/người
|
d. Tỷ lệ phân chia: Đơn vị thu hưởng 90%, Ngân sách huyện 10%.
9. Bổ sung phí trông
giữ phương tiện tại các di tích: Đền thờ Chế thắng phu nhân Nguyễn Thị Bích
Châu, Đền Chợ Củi, Miếu Ao.
a. Đối tượng thu phí: Chủ phương
tiện, người sử dụng phương tiện xe đạp, xe máy, ô tô gửi trong bãi để xe.
b. Đơn vị tổ chức thu phí:
- Tại di tích Đền thờ Chế thắng phu nhân
Nguyễn Thị Bích Châu: Ban Quản lý di
tích;
- Tại di tích Đền Chợ Củi: Đơn vị tổ
chức thu phí do UBND tỉnh quyết định sau khi phê duyệt Đề án cơ cấu lại Ban Quản lý di tích do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì xây dựng,
đề xuất UBND tỉnh;
- Tại di tích Miếu Ao: UBND xã Thạch Trị.
c. Mức thu:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Trông giữ ô tô
|
|
-
|
Ô tô đến 7 chỗ ngồi
|
20.000 đồng/lượt
|
|
Nếu gửi cả ngày và đêm
|
30.000 đồng/lượt
|
-
|
Ô tô từ 9 đến 29 chỗ ngồi
|
20.000 đồng/lượt
|
|
Nếu gửi cả ngày và đêm
|
30.000 đồng/lượt
|
-
|
Ô tô trên 30 chỗ ngồi
|
25.000 đồng/lượt
|
|
Nếu gửi cả ngày và đêm
|
40.000 đồng/lượt
|
2
|
Trông giữ xe máy
|
2.000 đồng/lượt
|
3
|
Trông giữ xe đạp
|
1.000 đồng/lượt
|
d. Tỷ lệ phân chia: Đơn vị thu hưởng 90%, Ngân sách huyện hưởng
10%.
10. Bổ sung phí tham quan tại Khu di tích Ngã ba Đồng Lộc.
a. Đối tượng thu phí: Khách tham quan
có sử dụng các dịch vụ tại Khu di tích Ngã ba Đồng Lộc.
b. Các trường hợp không thu phí: Người
hoạt động cách mạng; Bà Mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng lực lượng vũ trang; Anh
hùng lao động, Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; Bệnh binh;
Người hoạt động kháng chiến; Người có công giúp đỡ cách mạng; Người khuyết tật;
Học sinh, sinh viên đi thực tế; các đoàn khách ngoại giao; trẻ em dưới 15 tuổi.
c .Đơn vị tổ chức việc thực hiện thu phí: Ban Quản lý khu di tích Ngã ba
Đồng Lộc.
d. Mức thu: 10.000 đồng/lần/người.
đ. Tỷ lệ phân chia: Đơn vị thu hưởng 90%,
Ngân sách tỉnh hưởng 10%.
11. Bổ sung phí
trông giữ phương tiện tại Khu di tích Ngã ba Đồng Lộc.
a. Đối tượng thu phí: Chủ phương tiện, người sử dụng phương tiện xe máy,
ô tô gửi trong bãi để xe của Ban Quản lý.
b. Đơn vị tổ chức việc thực hiện thu phí: Ban Quản lý khu di tích Ngã ba
Đồng Lộc.
c. Mức thu:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Trông giữ ô tô
|
|
-
|
Ô tô đến 7 chỗ ngồi
|
20.000 đồng/lượt
|
-
|
Ô tô trên 7 chỗ ngồi
|
25.000 đồng/lượt
|
2
|
Trông giữ xe máy
|
|
-
|
Ban ngày
|
2.000 đồng/lượt
|
-
|
Ban đêm
|
4.000 đồng/lượt
|
d. Tỷ lệ phân chia: Đơn vị thu hưởng
90%, Ngân sách tỉnh hưởng 10%.
12. Bổ sung lệ phí
đăng ký cư trú.
a. Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối
với người đăng ký, quản lý cư trú
với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của
pháp luật về cư trú.
b. Các trường hợp không thu lệ phí:
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ,
con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà
mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân
thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của
Ủy ban Dân tộc;
- Khi cấp mới sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo quy
định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
c. Đơn vị tổ chức việc thực hiện thu phí:
- Công an thị xã, thành phố tổ chức việc thu phí đối với các trường hợp phát sinh trên địa bàn thị xã,
thành phố;
- UBND cấp xã tổ chức việc thu phí đối với các trường
hợp phát sinh trên địa bàn xã thuộc huyện;
d. Mức thu và tỷ lệ trích để lại:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
Tỷ lệ trích để lại
đơn vị thu
|
1
|
Đối với việc đăng
ký và quản lý cư trú tại các phường của thành phố, thị xã
|
|
|
-
|
Đăng ký thường trú, đăng
ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
10.000 đồng/lần cấp
|
70%
|
-
|
Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
15.000 đồng/lần cấp
|
70%
|
-
|
Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành
chính, tên đường phố, số nhà
|
8.000 đồng/lần cấp
|
70%
|
-
|
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước
thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ
khẩu, sổ tạm trú)
|
5.000 đồng/lần cấp
|
70%
|
2
|
Đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các
xã, thị trấn
|
= 50% mức thu trên
|
100% (các xã, thị trấn
miền núi, biên giới); 90% (các xã, thị trấn còn lại)
|
Phần còn lại nộp vào ngân sách huyện,
thành phố, thị xã để quản lý, sử dụng.
Điều 2. Bãi bỏ lệ phí hộ khẩu tại Khoản 13, Điều 1 Quyết
định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 25/7/2007 của
UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm trích để lại cho
đơn vị thu một số loại phí, lệ phí; phân bổ phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Các quy định tại Điều 1 thay thế quy định tại:
1. Quyết định số 1125 QĐ/UBND-TM1
ngày 24/6/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành
kế hoạch thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh; Quyết
định số 2774/QĐ-UBND ngày 22/9/2010 về
việc quy định bổ sung, điều chỉnh viện phí,
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, lệ phí thu từ vé giữ xe đạp, vé đi thuyền
tại Chùa Hương Tích.
2. Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày
25/7/2007 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm trích
để lại cho đơn vị thu một số loại phí, lệ phí; phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
3. Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày
04/8/2008 của UBND tỉnh về việc quy định bổ sung, sửa đổi
một số loại phí, lệ phí, học phí, giá thu
một phần viện phí Phòng khám đa khoa khu vực,
Trạm y tế xã, phường thị trấn và chính sách huy động, sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Giao Sở
Tài chính phối hợp với Cục thuế, KBNN tỉnh và các cơ quan liên quan hướng dẫn
thu, quản lý, sử dụng các khoản phí, lệ phí theo quy định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ban hành.
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng
các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBMTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Chánh, các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo Tin học - VP UBND tỉnh;
- Các tổ chuyên viên;
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Kỳ
|