Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung và bãi bỏ một số khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh Yên Bái
Số hiệu | 13/2010/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 29/10/2010 |
Ngày có hiệu lực | 08/11/2010 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Yên Bái |
Người ký | Hoàng Xuân Lộc |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2010/NQ-HĐND |
Yên Bái, ngày 29 tháng 10 năm 2010 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ KHOẢN THU PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HĐND TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19 thang 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quẩn sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ thông tư 106/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; thông tư liên tịch số 107/2010/TTLT-BTC-TNMT ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Sau khi xem xét Tờ trình số 144/TTr-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung và bãi bỏ một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và Ngân sách, tiếp thu ý kiến của các địa biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1: Điều chỉnh mức thu và tỷ lệ điều tiết 02 loại phí, bổ sung thêm 01 loại lệ phí và bãi bỏ 03 khoản thu Lệ phí địa chính, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh mức thu Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
a) Đối tượng: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định.
b) Mức thu:
- Mức thu đối với Hộ gia đình, cá nhân:
Loại đất |
Mức thu đề xuất |
|
|
Mức thu cấp mới (đồng/ hồ sơ |
Mức thu cấp đổi, |
||
1. Đất làm nhà ở (đất ở) |
|
|
|
Quy mô diện tích < = 100m2 |
80.000 |
40.000 |
|
100 m2 < QMDT < = 200m2 |
90.000 |
45.000 |
|
200 m2 < QMDT < = 400m2 |
110.000 |
55.000 |
|
Quy mô diện tích > 400m2 |
160.000 |
80.000 |
|
2. Đất sản xuất |
|
|
|
Quy mô diện tích < = 0,1ha |
105.000 |
52.500 |
|
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha |
120.000 |
60.000 |
|
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha |
130.000 |
65.000 |
|
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha |
140.000 |
70.000 |
|
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha |
155.000 |
77.500 |
|
Quy mô diện tích > 0,5 ha |
210.000 |
105.000 |
|
3. Đất kinh doanh |
|
|
|
Quy mô diện tích < = 0,1ha |
140.000 |
70.000 |
|
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha |
180.000 |
90.000 |
|
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha |
200.000 |
100.000 |
|
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha |
220.000 |
110.000 |
|
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha |
240.000 |
120.000 |
|
Quy mô diện tích > 0,5 ha |
500.000 |
250.000 |
|
- Mức thu đối với Tổ chức:
Loại đất |
Mức thu đề xuất |
|
|
Mức thu cấp mới (đồng/ hồ sơ) |
Mức thu cấp đổi, cấp lại (đồng/ hồ sơ) |
||
1. Đất làm nhà ở (xây dựng trụ sở cơ quan |
|
|
|
Nhà Nước và các tổ chức chính trị xã hội) |
|
|
|
Quy mô diện tích < = 0,1ha |
350.000 |
175.000 |
|
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha |
630.000 |
315.000 |
|
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha |
700.000 |
350.000 |
|
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha |
840.000 |
420.000 |
|
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha |
980.000 |
490.000 |
|
0,5 ha < QMDT < = 1 ha |
1.120.000 |
560.000 |
|
Quy mô diện tích > 1 ha |
1.500.000 |
750.000 |
|
2. Đất sản xuất |
|
|
|
Quy mô diện tích < = 0,1ha |
280.000 |
140.000 |
|
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha |
370.000 |
185.000 |
|
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha |
470.000 |
235.000 |
|
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha |
560.000 |
280.000 |
|
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha |
650.000 |
325.000 |
|
0,5 ha < QMDT < = 1 ha |
750.000 |
375.000 |
|
1 ha < QMDT < = 2 ha |
840.000 |
420.000 |
|
2 ha < QMDT < = 5 ha |
1.880.000 |
940.000 |
|
5ha < QMDT < = 10 ha |
2.350.000 |
1.175.000 |
|
10ha < QMDT < = 20 ha |
3.760.000 |
1.880.000 |
|
Quy mô diện tích > 20 ha |
4.700.000 |
2.350.000 |
|
3. Đất kinh doanh |
|
|
|
Quy mô diện tích < = 0,1ha |
560.000 |
280.000 |
|
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha |
750.000 |
375.000 |
|
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha |
940.000 |
470.000 |
|
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha |
1.130.000 |
565.000 |
|
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha |
1.300.000 |
650.000 |
|
0,5 ha < QMDT < = 1 ha |
1.500.000 |
750.000 |
|
1 ha < QMDT < = 2 ha |
1.700.000 |
850.000 |
|
2 ha < QMDT < = 5 ha |
1.900.000 |
950.000 |
|
5ha < QMDT < = 10 ha |
2.800.000 |
1.400.000 |
|
10ha < QMDT < = 20 ha |
3.750.000 |
1.875.000 |
|
Quy mô diện tích > 20 ha |
4.700.000 |
2.350.000 |
|
c)Quản lý sử dụng: Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước; nộp 30% số vào ngân sách địa phương; Để lại 70% cho các đơn vị thu phí, được quản lý và sử dụng theo quy định hiện hành.
2. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải:
a) Đối tượng: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 điểm I Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và điều 2 Quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 92/2004/QĐ-UB ngày 06 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
b) Mức thu: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 điểm II Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và Quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 92/2004/QĐ-UB ngày 06 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
c) Quản lý và sử dụng:
- Đối với phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt: Tổng số phí thu được sau khi trừ đi số phí trích để lại cho đơn vị cung cấp nước sạch 10% hoặc Ủy ban nhân dân xã đối với trường hợp tự khai thác nước để sử dụng 15%; phần còn lại được nộp vào ngân sách địa phương để sử dụng theo quy định.
- Đối với phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Công nghiệp: Tổng số phí thu được sau khi trừ đi số phí để lại cho Sở Tài nguyên và Môi trường 20%; phần còn lại 80% được nộp vào ngân sách địa phương để sử dụng theo quy định.
a) Đối tượng: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận.
b) Các đối tượng được miễn thu khoản lệ phí này được quy định như sau: