Nghị quyết 82/NQ-HĐND năm 2020 quy định về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh Tuyên Quang năm 2021

Số hiệu 82/NQ-HĐND
Ngày ban hành 15/12/2020
Ngày có hiệu lực 15/12/2020
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Phạm Thị Minh Xuân
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 82/NQ-HĐND

Tuyên Quang, ngày 15 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước hiện hành;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025;

Căn cứ Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Thông tư số 71/2020/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021-2023;

Căn cứ Quyết định số 2007/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 23/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 2, Điều 2 Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định phân cấp nguồn thu nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc tiếp tục thực hiện trong năm 2021 đối với một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang.

Xét Tờ trình số 111/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 171/BC-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2021, như sau:

A. DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

I. TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN :

2.470.000 triệu đồng

1. Thu nội địa :

2.390.000 triệu đồng

Trong đó: - Thu tiền sử dụng đất :

401.000 triệu đồng

- Thu phí bảo vệ môi trường :

22.000 triệu đồng

2. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu :

80.000 triệu đồng

II. TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG :

8.706.745 triệu đồng

1. Các khoản thu cân đối NS địa phương :

8.380.745 triệu đồng

1.1. Các khoản thu được hưởng 100% :

2.144.000 triệu đồng

1.2. Thu bổ sung từ NS Trung ương :

6.236.745 triệu đồng

Trong đó: - Bổ sung cân đối ổn định :

4.249.211 triệu đồng

- Bổ sung có mục tiêu :

1.987.534 triệu đồng

2. Các khoản thu điều tiết về ngân sách trung ương :

326.000 triệu đồng

* THU NGÂN SÁCH ĐƯỢC ĐỂ LẠI TRÊN ĐỊA BÀN :

8.380.745 triệu đồng

III. TỔNG CHI NS ĐỊA PHƯƠNG :

8.371.545 triệu đồng

1. Các khoản chi cân đối NSNN :

7.046.985 triệu đồng

1.1. Chi đầu tư phát triển  :

806.417 triệu đồng

Trong đó : - Chi XDCB vốn trong nước :

522.717 triệu đồng

- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết :

22.000 triệu đồng

1.2. Chi thường xuyên  :

5.983.696 triệu đồng

Trong đó: - Chi sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo :

2.507.068 triệu đồng

- Chi sự nghiệp Khoa học - Công nghệ :

16.909 triệu đồng

1.3. Chi trả nợ lãi vay của chính quyền địa phương :

1.700 triệu đồng

1.4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính :

1.200 triệu đồng

1.5. Dự phòng ngân sách địa phương :

133.673 triệu đồng

Trong đó: - Dự phòng NS tỉnh : 79.996 triệu đồng

 

- Dự phòng NS huyện, thành phố (cả cấp xã) : 53.677 triệu đồng

 

1.6. Trích lập Quỹ phát triển đất :

120.300 triệu đồng

2. Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu :

1.324.559 triệu đồng

IV. BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (Trả nợ vay) :

9.200 triệu đồng

V. VAY TỪ NGUỒN VAY CỦA CHÍNH PHỦ :

21.100 triệu đồng

B.PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

I. THU, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

 

1. Thu ngân sách cấp tỉnh :

4.346.177 triệu đồng

1.1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn :

1.280.000 triệu đồng

Trong đó: Thu nội địa :

1.200.000 triệu đồng

1.2. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương :

3.066.177 triệu đồng

1.3. Điều tiết về ngân sách trung ương :

274.850 triệu đồng

2. Thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng :

4.071.327 triệu đồng

3. Tổng chi ngân sách cấp tỉnh :

4.062.127 triệu đồng

3.1. Chi đầu tư phát triển  :

565.817 triệu đồng

Trong đó: - Chi XDCB vốn trong nước :

522.717 triệu đồng

- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết :

22.000 triệu đồng

3.2. Chi thường xuyên  :

2.088.855 triệu đồng

Trong đó: - Chi sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo :

551.997 triệu đồng

- Chi sự nghiệp Khoa học - Công nghệ :

15.509 triệu đồng

3.3. Chi CTMT không có tính chất XDCB :

3.470 triệu đồng

3.4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính :

1.200 triệu đồng

3.5. Dự phòng ngân sách tỉnh :

79.996 triệu đồng

3.6. Chi nợ lãi vay chính quyền địa phương :

1.700 triệu đồng

3.7. Chi thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ từ nguồn bổ sung có mục tiêu :

1.321.089 triệu đồng

4. Chi trả nợ tiền vay kiên cố hóa kênh mương :

9.200 triệu đồng

5. Vay từ nguồn vay của Chính phủ

: 21.100 triệu đồng

II. THU, CHI NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN

(Bao gồm cả cấp xã)

 

1. Thu ngân sách cấp huyện trên địa bàn :

1.190.000 triệu đồng

Trong đó: - Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp :

1.138.850 triệu đồng

- Điều tiết về ngân sách cấp trên :

51.150 triệu đồng

2. Số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho cấp huyện :

3.170.568 triệu đồng

2.1. Bổ sung cân đối :

2.480.606 triệu đồng

2.2. Bổ sung có mục tiêu  :

689.962 triệu đồng

3. Tổng chi ngân sách huyện, thành phố :

4.309.418 triệu đồng

 (Chi tiết theo các biểu 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07 đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này có hiệu lực từ khi được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2020./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, Kho bạc nhà nước;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, (Trg).

PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Thị Minh Xuân

 

[...]