Nghi ̣quyết 278/NQ-HĐND năm 2020 phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2021; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2021 do tỉnh Vĩnh Long ban hành

Số hiệu 278/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/12/2020
Ngày có hiệu lực 09/12/2020
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Bùi Văn Nghiêm
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 278/NQ-HĐND

 Vĩnh Long, ngày 11 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021; PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ SỐ BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 20

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/06/2015;

Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 2060/QĐ-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi NSNN năm 2021;

Xét Tờ trình số 175 /TTr-UBND ngày 18/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2021; phương án phân bngân sách cấp tnh và sbổ sung cho ngân sách cp dưới năm 2021; Báo cáo thm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2021; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2021, cụ thể như sau:

A. VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

I. Dự toán thu ngân sách nhà nước

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2021 là; 7.442.030 triệu đồng, trong đó:

a) Thu nội địa:

5.442.030 triệu đồng, cụ thể:

- Thu DNNN TW quản lý:

150.000 triệu đồng.

- Thu DNNN ĐP quản lý:

213.000 triệu đồng.

- Thu DN có vốn ĐTNN:

227.000 triệu đồng.

- Thuế CTN ngoài quốc doanh:

1.420.000 triệu đồng.

- Thu thuế SDĐ phi nông nghiệp:

7.330 triệu đồng.

- Lệ phí trước bạ:

170.000 triệu đồng.

- Thu tiền sử dụng đất:

300.000 triệu đồng.

- Thu tiền thuê đất:

230.000 triệu đồng.

- Thuế thu nhập cá nhân:

430.000 triệu đồng.

- Thu phí, lệ phí:

84.700 triệu đồng.

+ Phí, lệ phí TW:

28.900 triệu đồng.

+ Phí, lệ phí ĐP:

55.800 triệu đồng.

- Thuế bảo vệ môi trường:

460.000 triệu đồng.

(Trong đó, thu từ hàng hóa NK ngân sách trung ương: 288.900 triệu đồng).

- Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc SHNN:

2.900 triệu đồng.

- Thu khác ngân sách:

150.000 triệu đồng.

(Trong đó: Thu khác ngân sách trung ương: 35.000 triệu đồng).

- Thu từ quỹ đất công ích:

100 triệu đồng.

- Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản:

5.000 triệu đồng.

- Thu cổ tức:

12.000 triệu đồng.

- Thu XSKT:

1.580.000 triệu đồng.

b) Thu từ hoạt động XNK:

2.000.000 triệu đồng.

2. Thu NSĐP được sử dụng:

8.471.663 triệu đồng, gồm:

a) Từ nguồn địa phương:

5.923.595 triệu đồng.

- NSĐP được hưởng từ các khoản thu nội địa:

5.089.230 triệu đồng.

- Nguồn tiết kiệm chi năm 2020:

75.774 triệu đồng.

- Từ nguồn tiền sử dụng đất hạ tầng khu hành chính và dân cư phường 9: 94.291 triệu đồng

- Từ nguồn XSKT các năm trước:

112.300 triệu đồng.

- Từ nguồn Đài PTTH tài trợ:

552.000 triệu đồng.

b) Từ nguồn TW bổ sung:

2.281.768 triệu đồng.

- Bổ sung cân đi ổn định:

1.336.965 triệu đồng.

- Bổ sung lương:

598.384 triệu đồng.

- Nguồn TWBS vn sự nghiệp:

346.419 triệu đồng.

c) Từ nguồn bội chi (Nguồn vốn vay):

266.300 triệu đồng.

II. Dự toán chi NSĐP

 

Tổng chi NSĐP năm 2021 là:

8.471.663 triệu đồng, trong đó:

1. Theo phân cấp:

 

a) Cấp tỉnh:

4.982.463 triệu đồng.

b) Khối huyện, thị xã, thành phố:

3.489.200 triệu đồng.

2. Theo lĩnh vc:

 

a) Tổng chi cân đối:

8.464.863 triệu đồng.

- Chi đầu tư phát triển:

3.180.370 triệu đồng.

+ Cấp tỉnh:

2.896.826 triệu đồng.

+ Khối huyện, thị xã, thành phố:

283.544 triệu đồng.

- Chi thường xuyên:

5.109.337 triệu đồng.

+ Cấp tỉnh:

1.957.891 triệu đồng.

+ Khối huyện, thị xã, thành phố:

3.151.446 triệu đồng.

- Chi bổ sung quỹ DTTC:

1.000 triệu đồng.

- Dự phòng ngân sách:

140.485 triệu đồng.

- Chi trả nợ lãi:

6.600 triệu đồng.

- Chi tạo nguồn CCTL (số tiết kiệm 10%):

27.071 triệu đồng.

b) Chi trả nợ gốc:

6.800 triệu đồng.

3. Chi tiết một số lĩnh vực quan trọng

 

- Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề:

2.025.021 triệu đồng.

+ Cấp tỉnh:

483.001 triệu đồng.

+ Khối huyện, thị xã, thành phố:

1.542.020 triệu đồng.

- Sự nghiệp khoa học công nghệ:

30.263 triệu đồng.

+ Cấp tỉnh:

28.573 triệu đồng.

+ Khi huyện, thị xã, thành phố:

1.690 triệu đng.

- Dự phòng ngân sách:

140.485 triệu đồng.

+ Cấp tỉnh:

86.275 triệu đồng.

+ Khối huyện, thị xã, thành phố:

54.210 triệu đồng.

B. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH; SỐ BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI

1. Tổng chi cân đối ngân sách cấp tỉnh theo nhiệm vụ được phân cấp năm 2021 là 4.975.663 triệu đồng (không bao gồm chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới: 2.486.560 triệu đồng, chi trả nợ gốc: 6.800 triệu đồng), trong đó:

a) Chi đầu tư phát triển:

2.896.826 triệu đồng.

b) Chi thường xuyên:

1.957.891 triệu đồng.

- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề:

483.001 triệu đồng.

- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ:

28.573 triệu đồng.

- Các khoản chi thường xuyên khác:

1.446.317 triệu đồng.

c) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:

1.000 triệu đồng.

d) Dự phòng ngân sách:

86.275 triệu đồng.

đ) Chi trả nợ lãi:

6.600 triệu đồng.

e) Chi tạo nguồn CCTL (số tiết kiệm 10%):

27.071 triệu đồng.

2. Chi trả nợ gốc:

6.800 triệu đồng.

3. Số bổ sung cho ngân sách cấp dưới:

2.486.560 triệu đồng.

a) Bổ sung cân đi:

1.693.935 triệu đồng.

b) Bổ sung lương:

299.978 triệu đồng.

c) Bổ sung mục tiêu:

492.647 triệu đồng.

(Trong đó, đã bao gồm 63.200 triệu đồng kinh phí duy tu, sửa chữa từ nguồn x s kiến thiết).

(Kèm phụ lục sliệu chi tiết theo biểu s01, 02, 03, 04, 05)

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa IX, Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thưng vụ Quốc hội,
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- T
nh ủy, UBND tnh; UBMTTQ VN tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, Trang tin HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Nghiêm

 

Biểu số: 01

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 278/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Long)

[...]