Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 4698/QĐ-UBND năm 2020 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Nghệ An ban hành

Số hiệu 4698/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/12/2020
Ngày có hiệu lực 21/12/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Đức Trung
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4698/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 21 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 2032/QĐ-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về việc kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017- 2020 sang năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chỉ ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017- 2020 sang năm 2021;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Cục trưởng Cục Thuế tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021 cho các ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã; các công ty Nhà nước do Trung ương và địa phương quản lý, các doanh nghiệp cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; các đơn vị dự toán cấp I, đoàn thể, các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh quản lý.

(Có các Biểu chi tiết kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

- y quyền cho Cục trưởng Cục Thuế Nghệ An thông báo dự toán chi tiết thu ngân sách nhà nước năm 2021 cho các Chi cục Thuế, các Phòng trực thuộc cơ quan Cục Thuế tỉnh.

- y quyền cho Giám đốc Sở Tài chính thông báo chi tiết dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021 tới các ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã; các đơn vị dự toán cấp I, đoàn thể, các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh quản lý; cùng Giám đốc các ngành, Thủ trưởng các đơn vị dự toán cấp I phân bổ dự toán chi ngân sách năm 2021 cho các đơn vị trực thuộc theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

- Căn cứ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021 được giao tại Quyết định này, UBND các huyện, thành phố, thị xã trình HĐND cùng cấp quyết định và tổ chức thực hiện đảm bảo kịp thời, đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các ngành cấp tỉnh, các đơn vị dự toán cấp I; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Giám đốc các doanh nghiệp, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Thường trực:
Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, KT (Nam, Hoà).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Trung

 

PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021

(Ban hành kèm theo Quyết định số 4698/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của y ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU

DỰ TOÁN NĂM 2021

PHÂN B

NGÂN SÁCH TỈNH

NGÂN SÁCH HUYỆN

NGÂN SÁCH XÃ

1

2

3

3.1

3.2

3.3

 

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II)

14.032.300

8.967.110

5.018.095

47.095

I

THU NỘI ĐỊA

12.782.300

7.717.110

5.018.095

47.095

 

Trong đó: Trừ tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết

9.758.300

7.093.110

2.618.095

47.095

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý

535.000

529.000

6.000

0

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

120.000

101.010

18.990

0

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

245.000

245.000

 

0

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

4.290.000

3.155.000

1.135.000

0

5

Lệ phí trước bạ

820.000

 

820.000

0

6

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

38.000

 

38.000

0

7

Thuế thu nhập cá nhân

570.000

336.200

233.800

0

8

Thuế bảo vệ môi trường

2.005.000

2.005.000

 

0

 

Trong đó: - Thu từ hàng hóa nhập khẩu

1.259.100

1.259.100

 

0

 

- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

745.900

745.900

 

0

9

Phí, lệ phí

283.300

196.500

76.075

10.725

 

Bao gồm: - Phí, lệ phí trung ương

108.300

98.230

10.070

0

 

- Phí, lệ phí địa phương

175.000

98.270

66.005

10.725

10

Tiền sử dụng đất

3.000.000

600.000

2.400.000

0

 

- Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý

3.000.000

600.000

2.400.000

0

11

Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển

430.000

365.000

65.000

0

12

Thu khác ngân sách

250.000

61.300

179.330

9.370

13

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước

140.000

94.400

45.600

0

 

Trong đó: - Cơ quan Trung ương cấp

105.000

88.233

16.767

0

 

- Cơ quan địa phương cấp

35.000

6.167

28.833

0

14

Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích,.... tại xã

27.000

0

0

27.000

15

Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế (địa phương hưởng 100%)

5.000

4.700

300

0

16

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

24.000

24.000

0

0

II

THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU

1.250.000

1.250.000

0

0

1

Thuế xuất khẩu

 

140.000

140.000

0

2

Thuế nhập khẩu

40.000

40.000

0

0

3

Thuế bảo vệ môi trường

 

10.000

10.000

0

4

Thuế giá trị gia tăng

1.060.000

1.060.000

0

0

 

DỰ TOÁN THU NSNN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NĂM 2021

[...]