Nghị quyết 71/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu | 71/2014/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 03/04/2014 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2014 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Hoàng Văn Chất |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2014/NQ-HĐND |
Sơn La, ngày 03 tháng 4 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP VÀ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Thông tư Liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên bộ: Nội vụ - Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009; Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước; Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố; Thông tư liên tịch số 02/3007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của liên bộ: Công an - Lao động, Thương binh và Xã hội - Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006; Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã; Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công an quy định cụ thể thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009; Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Dân quân tự vệ; Thông tư số 85/2010/TT-BQP ngày 01 tháng 7 tháng 2010 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010; Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Quyết định số 4195/QĐ-BCA-V28 ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Công an về việc công nhận xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự; Quyết định số 470/QĐ-BTL ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Bộ Tư lệnh Quân khu 2 về việc công nhận xã phường trọng điểm quốc phòng - an ninh;
Thực hiện Công văn số 1063/BNV-CQĐP ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Xét Tờ trình số 32/TTr-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh về số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp và một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 369/BC-HĐND ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Ban Pháp chế của HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ (hệ số phụ cấp, hỗ trợ X mức lương cơ sở) đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh
1. Số lượng, chức danh, hệ số phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
1.1. Đối với xã, thị trấn
STT |
Chức danh |
Hệ số phụ cấp |
Số lượng |
||
Xã, thị trấn loại 1, loại 2; xã, thị trấn trọng điểm quốc phòng - an ninh, phức tạp về an ninh, trật tự |
Xã, thị trấn loại 3 |
||||
Xã |
Thị trấn trọng điểm quốc phòng, an ninh |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự |
1,4 |
2 người |
1 người |
2 người |
2 |
Phó Trưởng Công an |
1,4 |
2 người |
1 người |
1 người |
3 |
1,4 |
1 người |
1 người |
1 người |
|
4 |
Công an viên thường trực |
1,3 |
2 người |
2 người |
2 người |
5 |
Phó Chủ tịch UBMTTQVN |
1,2 |
1 người |
1 người |
1 người |
6 |
Chủ tịch Hội chữ thập đỏ |
1,2 |
1 người |
1 người |
1 người |
7 |
Phó Bí thư đoàn TNCS HCM |
1,0 |
1 người |
1 người |
1 người |
8 |
Phó Chủ tịch Hội phụ nữ |
1,0 |
1 người |
1 người |
1 người |
9 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
1,0 |
1 người |
1 người |
1 người |
10 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
1,0 |
1 người |
1 người |
1 người |
11 |
Nhân viên Thú y |
1,0 |
1 người |
1 người |
1 người |
|
Tổng số: 11 chức danh |
|
14 người |
12 người |
13 người |
1.2. Đối với phường
STT |
Chức danh |
Hệ số phụ cấp |
Số lượng |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự |
1,4 |
2 người |
2 |
1,4 |
1 người |
|
3 |
Trưởng ban bảo vệ dân phố |
1,4 |
1 người |
4 |
Phó Trưởng ban bảo vệ dân phố |
1,3 |
1 người |
5 |
Phó Chủ tịch UBMTTQVN |
1,2 |
1 người |
6 |
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
1,2 |
1 người |
7 |
Phó Bí thư Đoàn TNCS HCM |
1,0 |
1 người |
8 |
Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ |
1,0 |
1 người |
9 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
1,0 |
1 người |
10 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
1,0 |
1 người |
11 |
Nhân viên thú y |
1,0 |
1 người |
|
Tổng số: 11 chức danh |
|
12 người |
1.3. Hệ số phụ cấp quy định tại Điểm 1.1, Điểm 1.2, Khoản 1 Điều này đã bao gồm cả 3% bảo hiểm y tế.
1.4. Các phường, thị trấn không có tổ chức Hội Nông dân thì không bố trí chức danh Phó Chủ tịch Hội Nông dân.
2. Hệ số hỗ trợ hàng tháng đối với các chức danh khác ở cấp xã
2.1. Chức danh và hệ số hỗ trợ (hệ số hỗ trợ không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế).
TT |
Chức danh |
Hệ số hỗ trợ |
1 |
2 |
3 |
1 |
Ủy viên thường trực UBMTTQVN |
0,2 |
2 |
Phó Chủ tịch Hội Người cao tuổi |
0,2 |
3 |
Phó Chủ tịch Hội Khuyến học |
0,2 |
4 |
Nhân viên phòng chống AIDS, ma túy, mại dâm |
0,2 |
5 |
Nhân viên nhà văn hóa, đài truyền thanh |
0,2 |
2.2. Bố trí kiêm nhiệm
- Phân công người hoạt động không chuyên trách phụ trách công an, bảo vệ dân phố kiêm nhiệm chức danh Nhân viên phòng chống AIDS, ma túy, mại dâm.
- Khuyến khích người hoạt động không chuyên trách kiêm nhiệm các chức danh quy định tại Điểm 2.1, Khoản 2 Điều này.
- Nếu kiêm nhiệm thì được hưởng thêm hệ số hỗ trợ của chức danh đó. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh thì cũng chỉ được hưởng một hệ số hỗ trợ cao nhất.
3. Hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã nghỉ việc
Đối với người hoạt động không chuyên trách mà nghỉ việc theo quy định của Nghị quyết này thì được hỗ trợ mỗi năm hoạt động không chuyên trách là ½ mức phụ cấp hàng tháng hiện hưởng, nhưng tối đa không quá 03 tháng phụ cấp hiện hưởng. Việc thực hiện và chi trả hỗ trợ nghỉ việc chỉ thực hiện trong năm 2014.
4. Chế độ bảo hiểm xã hội của Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã
Hỗ trợ 100% kinh phí đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hàng tháng với mức thấp nhất đối với Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trong thời gian giữ chức danh này.
5. Nguồn kinh phí
Ngân sách Nhà nước bảo đảm; được bố trí trong dự toán ngân sách xã, phường, thị trấn hàng năm.