Nghị quyết 72/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu | 72/2014/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 03/04/2014 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2014 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Hoàng Văn Chất |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2014/NQ-HĐND |
Sơn La, ngày 03 tháng 4 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên bộ: Nội vụ - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố; Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của liên bộ: Công an - Lao động, Thương binh và Xã hội - Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố; Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã; Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công an quy định cụ thể thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ; Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật dân quân tự vệ; Thông tư số 85/2010/TT-BQP ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật dân quân tự vệ; Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản; Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Quyết định số 4195/QĐ-BCA-V28 ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Công an về việc công nhận xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự;
Thực hiện Quy định số 169-QĐ/TW ngày 24 tháng 6 năm 2008 của Ban Bí thư về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên các cấp; Công văn số 1063/BNV-CQĐP ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Xét Tờ trình số 33/TTr-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 369/BC-HĐND ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Ban Pháp chế của HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ (hệ số phụ cấp, hỗ trợ X mức lương cơ sở) đối với những người hoạt động không chuyên trách ở bản, tiểu khu, tổ dân phố (gọi chung là bản) trên địa bàn tỉnh:
1. Số lượng, chức danh, hệ số phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở bản (Hệ số phụ cấp đã bao gồm cả 3% bảo hiểm y tế)
1.1. Đối với bản thuộc xã, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự; bản thuộc xã, thị trấn loại 1 và loại 2:
(1) Bí thư chi bộ: 0,8
(2) Trưởng bản: 0,8
(3) Công an viên: 0,5
(4) Công an viên: 0,5
(5) Bản đội trưởng: 0,5
(6) Nhân viên y tế: 0,5
1.2. Đối với các bản thuộc xã, thị trấn còn lại:
(1) Bí thư chi bộ: 0,6
(2) Trưởng bản: 0,6
(3) Công an viên: 0,5
(4) Bản đội trưởng: 0,5
(5) Nhân viên y tế: 0,3
1.3. Đối với bản thuộc phường:
(1) Bí thư chi bộ: 0,6
(2) Trưởng bản: 0,6
(3) Bản đội trưởng: 0,5
(4) Tổ trưởng Tổ bảo vệ dân phố: 0,3
(5) Tổ viên Tổ bảo vệ dân phố: 0,2