Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2017 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Số hiệu 56/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/12/2016
Ngày có hiệu lực 19/12/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Nguyễn Hồng Lĩnh
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/2016/NQ-HĐND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 09 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG - AN NINH NĂM 2017 TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Xét các Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội

đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí với Báo cáo số 206/BC-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị những nội dung cơ bản trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2017 như sau:

1. Mục tiêu: Tiếp tục triển khai thực hiện các định hướng phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020, phát triển kinh tế với tốc độ tăng trưởng hợp lý trên cơ sở sử dụng hiệu quả các nguồn lực phát triển, chú trọng bảo vệ môi trường; tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế. Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, cải thiện đời sống nhân dân; bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh, ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội. Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động bộ máy quản lý nhà nước; thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí và tăng cường phòng, chống tham nhũng.

2. Các chỉ tiêu chủ yếu:

a) Các chỉ tiêu kinh tế

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) tăng 6,7%.

- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng 7,7%.

- Tổng mức bán lẻ hàng hóa tăng 10%; dịch vụ lưu trú tăng 7,7%.

- Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng 3,5%, ngư nghiệp tăng 4,07%.

- Kim ngạch xuất khẩu trừ dầu 3.807 triệu USD, tăng 10,1%.

- Tổng vốn đầu tư trên địa bàn khoảng 42.604 tỷ đồng, tăng 5,05%; trong đó: vốn ngân sách địa phương 7.399 tỷ đồng, vốn doanh nghiệp trong nước 9.100 tỷ đồng và vốn doanh nghiệp nước ngoài 26.105 tỷ đồng.

- Thu ngân sách nội địa 26.881 tỷ đồng, tăng 10%. Tổng chi ngân sách địa phương khoảng 15.312 tỷ đồng, tăng 9%; trong đó: chi đầu tư phát triển 7.399 tỷ đồng và chi thường xuyên 7.555 tỷ đồng.

b) Các chỉ tiêu văn hóa - xã hội

- Tốc độ tăng dân số tự nhiên 1,06%.

- Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế 78%.

- Tỷ lệ lao động tham gia bảo hiểm xã hội 32%.

- Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn Quốc gia 1,3%; Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn tỉnh 3,45%.

- Tỷ lệ huy động số cháu đi mẫu giáo trong độ tuổi 93%. Tỷ lệ học sinh từ lớp 3 đến lớp 12 được học tiếng Anh đạt 100%.

- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng 6,6%. Số giường bệnh/vạn dân đạt 18,7 giường. Số bác sĩ/vạn dân: 7,1 bác sĩ.

- Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn văn hóa 94,2%; tỷ lệ khu phố, thôn ấp đạt chuẩn văn hóa 93,2%.

c) Các chỉ tiêu môi trường

[...]