HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi,
ngày 22 tháng 9 năm
2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
PHÂN BỔ, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NGÃI
KHÓA XIII KỲ
HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6
năm 2019;
Xét Tờ trình số 129/TTr-UBND ngày 08
tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, phân bổ kế hoạch vốn năm 2023 nguồn
vốn ngân sách địa
phương; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất phân bổ, điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm
2023 nguồn vốn ngân sách địa phương như sau:
1. Điều chỉnh tăng, giảm kế hoạch của
các nguồn vốn (Chi tiết tại Phụ lục tổng hợp kèm theo);
2. Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 02 dự
án đối ứng ODA từ nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung là 8,236 tỷ đồng (Chi tiết
theo Phụ lục 1);
3. Bố trí vốn quyết toán cho 08 dự án từ
nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung là 15,678 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục
2);
4. Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư cho 06 dự
án là 2,2 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục 3);
5. Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của nhiệm
vụ Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 là 06 tỷ
đồng (Chi tiết theo Phụ lục 4);
6. Điều chỉnh, bổ sung vốn cho 06 dự án
đối ứng vốn ngân sách trung ương (Chi tiết theo Phụ lục 5);
7. Cho phép kéo dài thời gian bố trí vốn
sang năm 2023 và giao kế hoạch vốn năm 2023 cho 06 dự án quá thời gian theo quy
định (Chi tiết theo Phụ lục 6);
8. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn xây
dựng cơ bản tập trung và nguồn thu tiền sử dụng đất cho các dự án (Chi tiết
theo Phụ lục 6);
9. Giao kế hoạch vốn năm 2023 cho 06 dự
án khởi công mới là 702,890 tỷ đồng, trong đó, nguồn xây dựng cơ bản tập trung
là 60,5 tỷ đồng, nguồn thu tiền sử dụng đất là 642,39 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ
lục 7).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi
hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 22 tháng 9 năm 2023 và
có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
-
Các Bộ: KH-ĐT, Tài chính;
-
TTTU, TTHĐND,
UBND, UBMTTQVN tỉnh;
-
Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
-
Đoàn ĐBQH tỉnh;
-
Các Ban của HĐND tỉnh;
-
Đại biểu HĐND tỉnh;
-
Các sở, ban ngành, hội đoàn thể tỉnh;
-
Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND
tỉnh;
-
TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
-
Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH tỉnh;
-
Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
-
VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Lưu: VT, KTNS
(02).đta.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
PHỤ LỤC TỔNG HỢP
KẾ
HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
Nguồn vốn cân đối ngân
sách địa phương
(Kèm
theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 22/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi)
[...]
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi,
ngày 22 tháng 9 năm
2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
PHÂN BỔ, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NGÃI
KHÓA XIII KỲ
HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6
năm 2019;
Xét Tờ trình số 129/TTr-UBND ngày 08
tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, phân bổ kế hoạch vốn năm 2023 nguồn
vốn ngân sách địa
phương; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất phân bổ, điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm
2023 nguồn vốn ngân sách địa phương như sau:
1. Điều chỉnh tăng, giảm kế hoạch của
các nguồn vốn (Chi tiết tại Phụ lục tổng hợp kèm theo);
2. Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 02 dự
án đối ứng ODA từ nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung là 8,236 tỷ đồng (Chi tiết
theo Phụ lục 1);
3. Bố trí vốn quyết toán cho 08 dự án từ
nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung là 15,678 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục
2);
4. Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư cho 06 dự
án là 2,2 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục 3);
5. Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của nhiệm
vụ Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 là 06 tỷ
đồng (Chi tiết theo Phụ lục 4);
6. Điều chỉnh, bổ sung vốn cho 06 dự án
đối ứng vốn ngân sách trung ương (Chi tiết theo Phụ lục 5);
7. Cho phép kéo dài thời gian bố trí vốn
sang năm 2023 và giao kế hoạch vốn năm 2023 cho 06 dự án quá thời gian theo quy
định (Chi tiết theo Phụ lục 6);
8. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn xây
dựng cơ bản tập trung và nguồn thu tiền sử dụng đất cho các dự án (Chi tiết
theo Phụ lục 6);
9. Giao kế hoạch vốn năm 2023 cho 06 dự
án khởi công mới là 702,890 tỷ đồng, trong đó, nguồn xây dựng cơ bản tập trung
là 60,5 tỷ đồng, nguồn thu tiền sử dụng đất là 642,39 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ
lục 7).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi
hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 22 tháng 9 năm 2023 và
có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
-
Các Bộ: KH-ĐT, Tài chính;
-
TTTU, TTHĐND,
UBND, UBMTTQVN tỉnh;
-
Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
-
Đoàn ĐBQH tỉnh;
-
Các Ban của HĐND tỉnh;
-
Đại biểu HĐND tỉnh;
-
Các sở, ban ngành, hội đoàn thể tỉnh;
-
Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND
tỉnh;
-
TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
-
Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH tỉnh;
-
Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
-
VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Lưu: VT, KTNS
(02).đta.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
PHỤ LỤC TỔNG HỢP
KẾ
HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
Nguồn vốn cân đối ngân
sách địa phương
(Kèm
theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 22/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Nguồn vốn
|
Kế hoạch vốn
năm 2023 đã giao
|
Điều chỉnh
Tăng (+)/ Giảm (-)
|
Kế hoạch vốn
năm 2023 sau điều chỉnh(*)
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Đã phân khai
chi tiết
|
Chưa phân
khai
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=3+6
|
8
|
|
TỔNG SỐ
|
4.186.762
|
3.517.438
|
669.324
|
-
|
4.186.762
|
|
I
|
Nguồn XDCB tập trung
của tỉnh
|
1.553.762
|
1.438.438
|
115.324
|
-
|
1.553.762
|
|
1
|
Phân cấp các địa phương
|
310.752
|
310.752
|
|
|
310.752
|
|
2
|
Đối ứng ODA (bao gồm các dự
án mới phát sinh)
|
40.000
|
30.303
|
9.697
|
-17.933
|
22.067
|
|
3
|
Bố trí quyết toán dự án hoàn thành
|
46.510
|
40.283
|
6.227
|
9.451
|
55.961
|
|
4
|
Vốn đối ứng của tỉnh thực hiện
các CTMTQG và một số CT khác
|
100.000
|
100.000
|
|
11.059
|
111.059
|
|
5
|
Chuẩn bị đầu tư
|
5.000
|
2.100
|
2.900
|
-700
|
4.300
|
|
6
|
Vốn thực hiện chính sách thu hút đầu
tư hoặc tham gia dự án theo phương thức đối tác công tư (nếu có)
|
5.000
|
-
|
5.000
|
-5.000
|
-
|
|
7
|
Thực hiện nhiệm vụ quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi
|
10.000
|
10.000
|
|
-6.000
|
4.000
|
|
8
|
Đối ứng các dự án sử dụng vốn NSTW
|
119.500
|
104.500
|
15.000
|
29.660
|
149.160
|
|
9
|
Bố trí chuyển tiếp các dự án đang đầu
tư
|
716.000
|
678.000
|
38.000
|
-55.347
|
660.653
|
|
a
|
Bố trí chuyển tiếp các dự
án từ giai đoạn 2016 - 2020 chuyển sang
|
168.500
|
162.500
|
6.000
|
-3.559
|
164.941
|
|
b
|
Bố trí chuyển tiếp các dự
án khởi công năm 2021, 2022
|
547.500
|
515.500
|
32.000
|
-51.788
|
495.712
|
|
10
|
Các dự án khởi công mới năm 2023
|
201.000
|
162.500
|
38.500
|
34.810
|
235.810
|
|
II
|
Xổ số kiến thiết
|
100.000
|
100.000
|
-
|
-
|
100.000
|
|
1
|
Bố trí CTMTQG XD NTM (bao gồm bố trí
thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển KTTT, HTX; Cấp nước sạch nông
thôn; Giao thông nông thôn)
|
40.000
|
40.000
|
|
|
40.000
|
|
2
|
Bố trí các dự án khởi công năm 2021, 2022 chuyển
tiếp sang năm 2023
|
42.000
|
42.000
|
|
-
|
42.000
|
|
3
|
Bố trí khởi công mới
năm 2023
|
18.000
|
18.000
|
|
-
|
18.000
|
|
III
|
Nguồn thu từ sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước
|
130.000
|
130.000
|
-
|
|
130.000
|
|
IV
|
Nguồn thu tiền sử dụng
đất
|
2.403.000
|
1.849.000
|
554.000
|
|
2.403.000
|
|
1
|
Giao các địa phương thu chi
|
855.000
|
855.000
|
-
|
-
|
855.000
|
|
2
|
Các dự án tỉnh quản lý
|
1.548.000
|
994.000
|
554.000
|
|
1.548.000
|
|
2.1
|
Bố trí cho các dự án từ nguồn thu SDĐ
|
100.500
|
100.500
|
-
|
642.390
|
742.890
|
|
2.2
|
Lồng ghép với dự án sử dụng vốn
XDCB tập trung
|
897.000
|
887.000
|
10.000
|
-98.933
|
798.067
|
|
+
|
Bố trí chuyển tiếp các dự
án từ giai đoạn 2016 - 2020 chuyển sang
|
269.000
|
269.000
|
-
|
-51.483
|
217.517
|
|
+
|
Bố trí chuyển tiếp
các dự án khởi công năm 2021- 2022
|
573.000
|
573.000
|
-
|
-22.450
|
550.550
|
|
+
|
Bố trí khởi công mới
năm 2023
|
55.000
|
45.000
|
10.000
|
-25.000
|
30.000
|
|
2.3
|
Thực hiện nhiệm vụ CBĐT đối với các dự
án dự kiến KCM 2021-2025
|
11.000
|
6.500
|
4.500
|
-3.957
|
7.043
|
|
2.4
|
Phân khai sau
|
539.500
|
-
|
539.500
|
-539.500
|
|
|
* Ghi chú: Kế hoạch đầu tư công
năm 2023 của tỉnh là 4.186,762 tỷ đồng. Nếu
bao gồm các nguồn chi
đầu tư được HĐND tỉnh giao tại Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 06/12/2022 về dự
toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2023, gồm: (1) Nguồn vốn bội chi NSĐP là 236,7 tỷ đồng; (2) Chi
trả nợ gốc từ nguồn XDCB tập trung là 7,320 tỷ đồng; (3) Chi đầu tư phát triển khác tư
nguồn thu sử dụng đất là 97 tỷ
đồng, thì tổng kế hoạch đầu
tư vốn ngân sách địa phương năm 2023 của tỉnh là 4.527,782 tỷ đồng (trong đó: nguồn XDCB tập
trung năm 2023 là 1.561,082 tỷ đồng, nguồn thu tiền sử dụng đất năm 2023 là 2.500 tỷ đồng).
PHỤ
LỤC 1
ĐIỀU
CHỈNH PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
Nguồn vốn: Vốn XDCB tập
trung của tỉnh đối ứng ODA
(Kèm
theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 22/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
TÊN DỰ ÁN
|
Nhóm dự án
|
Đầu mối giao
kế hoạch
|
Thời gian thực hiện
|
Quyết định đầu tư
|
Kế hoạch
trung hạn 2021-2025 (Ngân sách tỉnh đối ứng)
|
Đã bố trí kế
hoạch vốn đối ứng năm 2021 và năm 2022
|
Kế hoạch vốn
đối ứng năm 2023
|
Điều chỉnh
|
Kế hoạch vốn đối
ứng ODA năm 2023 sau điều chỉnh
|
Ghi chú
|
|
Số Quyết định
|
Tổng mức đầu
tư
|
Trong đó: Ngân sách
tỉnh đối ứng
|
|
Tăng
|
Giảm
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16=13+
14+15
|
17
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
333.626
|
63.819
|
56.782
|
18.600
|
21.332
|
0
|
-8.236
|
13.096
|
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án: Tăng cường quản lý đất đai và
cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Quảng Ngãi
|
B
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
2017-2023
|
2198/QĐ-UBND
ngày 08/11/2016; 316/QĐ-UBND 4/5/2021; 2264/QĐ-UBND ngày 31/12/2021
|
112.918
|
19.268
|
13.832
|
6.500
|
7.332
|
|
-2.406
|
4.926
|
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng và phát triển hệ
thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở - Dự án thành phần tỉnh Quảng Ngãi
|
B
|
Sở Y tế
|
2020-2024
|
439/QĐ-UBND
ngày 29/3/2019; 232/QĐ-UBND ngày 21/02/2020; 45/QĐ-CTN ngày 10/01/2020;
402/QĐ-UBND 25/5/2021
|
220.708
|
44.551
|
42.950
|
12.100
|
14.000
|
|
-5.830
|
8.170
|
|
|
PHỤ
LỤC 2
ĐIỀU
CHỈNH PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
Danh mục dự án bố trí vốn
quyết toán dự án hoàn thành
Nguồn vốn: Xây dựng cơ bản tập trung
(Kèm
theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 22/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Tên công trình
|
Đầu mối giao
kế hoạch
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng mức đầu
tư/Dự toán
|
Quyết toán
|
Lũy kế vốn đã
giải ngân
|
Số phải thu hồi
so với giá trị quyết toán được phê duyệt
|
Kế hoạch vốn
năm 2023
|
Ghi chú
|
Số Quyết định
|
Giá trị quyết
toán
|
Trong đó:
|
Vốn Trung
ương
|
Ngân sách tỉnh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
1.043.484,927
|
|
813.573,152
|
105.270,273
|
706.650,611
|
798.604,469
|
823,050
|
15.678,216
|
|
1
|
Đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn các
huyện vùng Tây Quảng Ngãi (Ba Tơ - Minh Long - Sơn Hà)
|
BQL dự án
ĐTXD các công trình Giao thông tỉnh
|
2015-2022
|
516.263,000
|
1146/QĐ-UBND
ngày 31/7/2023 của UBND tỉnh
|
356.300,015
|
|
356.300,015
|
356.241,465
|
70,800
|
129,350
|
|
2
|
Kênh tiêu, thoát nước Từ Ty (đoạn qua
phường Quảng Phú)
|
BQL dự án
ĐTXD các công trình Giao thông tỉnh
|
2020-2023
|
79.892,000
|
1163/QĐ-UBND
ngày 04/8/2023 của UBND tỉnh
|
71.886,911
|
|
71.886,911
|
66.486,539
|
|
5.400,372
|
|
3
|
Trường THPT chuyên Lê Khiết - Cải tạo,
xây dựng phòng học, các hạng mục thiết yếu đạt tiêu chuẩn trường chuyên (giai
đoạn 1)
|
BQL Dự án
ĐTXD các công trình dân dụng
và nông nghiệp tỉnh
|
2018-2022
|
54.989,909
|
1027/QĐ-UBND
ngày 07/7/2023 của UBND tỉnh
|
48.539,445
|
|
48.539,445
|
48.609,000
|
264,813
|
195,258
|
|
4
|
Hồ chứa nước Hố Sổ, huyện Nghĩa
Hành
|
UBND huyện
Nghĩa Hành
|
2015-2020
|
18.502,000
|
994/QĐ-UBND
ngày 30/6/2023 của UBND tỉnh
|
16.713,150
|
2.000,000
|
14.713,150
|
15.433,636
|
30,042
|
1.309,557
|
|
5
|
Đường Ba Bích - Ba Nam, huyện Ba Tơ
|
Huyện Ba Tơ
|
2016-2021
|
98.988,148
|
824/QĐ-UBND
ngày 30/5/2023 của UBND tỉnh
|
90.171,294
|
83.270,273
|
6.901,021
|
83.500,000
|
191,184
|
6.901,021
|
|
6
|
Tuyến đường Võ Trung Thành
đến giáp đường tránh Đông (nút 24)
|
UBND thị xã Đức Phổ
|
2018-2022
|
49.900,000
|
1186/QĐ-UBND
ngày 08/8/2023 của UBND tỉnh
|
41.314,805
|
|
39.662,745
|
41.083,405
|
20,661
|
100,000
|
Phần vốn ngân
sách tỉnh
|
7
|
Đường trục chính Nam - Bắc
trung tâm huyện lỵ Sơn Tịnh (mới)
|
UBND huyện Sơn Tịnh
|
2015-
2022
|
193.862,000
|
1147/QĐ-UBND
ngày 31/7/2023 của
UBND tỉnh
|
169.566,208
|
20.000,000
|
149.566,000
|
169.544,943
|
244,051
|
265,316
|
|
8
|
Vùng chuyên canh cây Cau, huyện Sơn
Tây
|
UBND huyện Sơn Tây
|
2019-2020
|
31.087,870
|
1489/QĐ-UBND
ngày 10/6/2022 của UBND huyện Sơn Tây
|
19.081,324
|
|
19.081,324
|
17.705,481
|
1,499
|
1.377,342
|
|
PHỤ
LỤC 3
ĐIỀU
CHỈNH PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
Danh mục dự án bố trí vốn chuẩn bị đầu tư
Nguồn vốn: Xây dựng cơ bản tập trung
(Kèm
theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 22/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
TÊN DỰ ÁN
|
Đầu mối giao
kế hoạch
|
Địa điểm xây
dựng
|
Quyết định chủ
trương đầu tư
|
Kế hoạch vốn
năm 2023
|
Ghi chú
|
Số, ngày Quyết
định
|
Tổng mức đầu tư
|
Tổng số
|
Trong đó:
Ngân sách địa phương (NS tỉnh)
|
1
|
2
|
4
|
5
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
Tổng số
|
|
|
|
1.744.000
|
1.744.000
|
2.200
|
|
1
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư
và khu nghĩa địa cải táng mồ mả phục vụ các dự án tại Khu công nghiệp, dịch vụ,
đô thị Bình Thanh
|
BQL KKT Dung
Quất và các KCN Quảng Ngãi
|
Bình Sơn
|
|
180.000
|
180.000
|
500
|
|
2
|
Khu tái định cư Liên Hiệp I (mở rộng),
phường Trương Quang Trọng, thành phố Quảng Ngãi
|
BQLDA ĐTXD CT
Giao thông tỉnh
|
TPQN
|
|
11.000
|
11.000
|
100
|
|
3
|
Xây dựng trụ sở làm việc cho Công an
xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
|
Công an tỉnh
|
Toàn tỉnh
|
|
434.000
|
434.000
|
300
|
|
4
|
Trường THPT Lý Sơn
|
BQLDA ĐTXD
các công trình Dân dụng
và Công nghiệp tỉnh
|
Lý Sơn
|
|
79.000
|
79.000
|
200
|
|
5
|
Nâng cấp, mở rộng hệ thống
tiêu Suối Kinh, chống ngập úng xã Tịnh Thọ và KCN Vsip
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Sơn Tịnh
|
|
40.000
|
40.000
|
100
|
|
6
|
Hệ thống thu gom, xử lý nước mưa, nước
thải thành phố Quảng Ngãi lưu vực phía Nam hạ lưu sông Trà Khúc
|
BQLDA ĐTXD CT
Giao thông tỉnh
|
TPQN
|
27/NQ-HĐND
ngày 9/12/2019
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000
|
- Dự án điều chỉnh TMĐT
- Tên cũ "Hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của thành phố
Quảng Ngãi (lưu vực ra sông Trà Khúc)"
|
PHỤ
LỤC 4
ĐIỀU
CHỈNH PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
Thực hiện nhiệm vụ lập
Quy hoạch tỉnh
Nguồn vốn: Xây dựng cơ bản tập trung
(Kèm
theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 22/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
TÊN DỰ ÁN
|
Đầu mối giao
kế hoạch
|
Thời gian thực hiện
|
Quyết định đầu
tư
|
Lũy kế vốn bố trí đến năm
2020
|
Kế hoạch
trung hạn 2021-2025
|
Đã bố trí 02
năm 2021-2022
|
Kế hoạch năm
2023
|
Điều chỉnh
KHV năm 2023
|
Kế hoạch năm
2023 sau điều chỉnh
|
Ghi chú
|
Số Quyết định
|
Tổng mức đầu
tư/Dự toán
|
Tổng số
|
Trong đó:
NSĐP
|
Tăng
|
Giảm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14=11+
12+13
|
15
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
64.961
|
64.961
|
8.000
|
45.000
|
30.000
|
10.000
|
-
|
-6.000
|
4.000
|
|
1
|
Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
2020-
2022
|
Quyết định số 1574/QĐ- TTg ngày
12/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ và số 323/QĐ-UBND ngày 05/3/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi
|
64.961
|
64.961
|
8.000
|
45.000
|
30.000
|
10.000
|
|
-6.000
|
4.000
|
|