Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Số hiệu 65/NQ-HĐND
Ngày ban hành 06/12/2022
Ngày có hiệu lực 06/12/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Bùi Thị Quỳnh Vân
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 65/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 06 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHOÁ XIII KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình số 195/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2023; Công văn số 6109/UBND-KTTH ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh nội dung phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định dự toán ngân sách địa phương năm 2023

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:

23.886.700 triệu đồng.

a) Thu cân đối ngân sách nhà nước:

23.650.000 triệu đồng

- Thu nội địa:

15.550.000 triệu đồng;

- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu:

8.100.000 triệu đồng.

b) Thu từ vay vốn:

236.700 triệu đồng

Vay để bù đắp bội chi:

236.700 triệu đồng;

2. Tổng chi ngân sách địa phương:

17.532.834 triệu đồng.

a) Chi cân đối ngân sách địa phương:

14.479.818 triệu đồng

(Bao gồm bội chi là 236.700 triệu đồng), cụ thể:

- Chi đầu tư phát triển:

4.566.782 triệu đồng;

- Chi thường xuyên:

9.423.782 triệu đồng;

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:

1.140 triệu đồng;

- Dự phòng ngân sách:

284.800 triệu đồng;

- Chi trả lãi vay:

5.000 triệu đồng;

- Chi tạo nguồn cải cách tiền lương (70% dự toán thu Hội đồng nhân dân tỉnh giao tăng so với Trung ương giao)

198.314 triệu đồng,

b) Chi các chương trình mục tiêu:

3.053.016 triệu đồng

- Chi các chương trình mục tiêu quốc gia:

1.063.966 triệu đồng;

- Vốn đầu tư thực hiện chương trình, dự án:

1.924.262 triệu đồng;

- Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ:

64.788 triệu đồng.

(Chi tiết dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2023 theo các Biểu từ số 01 đến số 13 kèm theo Nghị quyết này)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: C-PVP, các phòng, CV;
- Lưu: VT,KTNS(02).ptth.

CHỦ TỊCH




Bùi Thị Quỳnh Vân

 

Biểu mẫu số 01

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 06/12/2022 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)

 Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2023

(1)

(2)

(3)

 

TNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (A)+(B)+(C)

23.886.700

A

Tổng thu cân đối NSNN trên địa bàn (I)+(II)

23.650.000

I

Thu nội địa

15.550.000

1

Thu từ DNNN do Trung ương quản lý

7.075.000

 

Trong đó thu từ Nhà máy lọc dầu Dung Quất

6.785.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

2.852.000

 

Trong đó thu từ Nhà máy lọc dầu Dung Quất

2.632.000

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

540.000

 

Trong đó thu từ Nhà máy lọc dầu Dung Quất

503.000

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

3.650.000

 

Trong đó thu từ Nhà máy lọc dầu Dung Quất

3.650.000

 

- Thuế tài nguyên

33.000

2

Thu từ doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

42.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

24.000

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

14.000

 

- Thuế tài nguyên

4.000

3

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

566.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

245.000

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

320.000

 

- Thuế tài nguyên

1.000

4

Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh

3.200.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

1.072.070

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

296.030

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

1.702.640

 

- Thuế tài nguyên

129.260

5

Lệ phí trước bạ

200.000

6

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

6

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

6.000

7

Thuế thu nhập cá nhân

500.000

8

Thuế bảo vệ môi trường

740.000

 

Trong đó, thu từ hàng hóa nhập khẩu

296.000

9

Thu phí, lệ phí

180.000

 

- Phí và lệ phí trung ương

105.000

 

- Phí và lệ phí tỉnh

75.000

 

- Phí và lệ phí huyện

 

 

- Phí và lệ phí xã

 

10

Tiền sử dụng đất

2.500.000

11

Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển

45.000

12

Thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước

130.000

13

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước

40.000

14

Thu từ quĩ đất công ích, hoa lợi công sản,...tại xã

10.000

15

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

100.000

16

Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế (địa phương hưởng 100%)

1.000

17

Thu khác

215.000

 

Trong đó: - Thu khác ngân sách trung ương

99.000

 

- Thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa

12.000

II

Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

8.100.000

1

Thuế xuất khẩu

115.000

2

Thuế nhập khẩu

187.000

3

Thuế giá trị gia tăng

7.752.000

4

Thuế bảo vệ môi trường

46.000

B

Thu vay vốn để bù đắp bội chi

236.700

C

Thu để lại chi quản lý qua NSNN

 

 

TNG THU NGÂN SÁCH ĐA PHƯƠNG (A)+(B)

17.532.834

A

Thu cân đối ngân sách địa phương (I)+(II)+(III)+(IV)

17.532.834

I

Các khoản thu cân đối NSĐP được hưởng theo phân cấp

14.243.118

1

Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

3.382.560

2

Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ 93%

10.860.558

II

Bổ sung từ ngân sách trung ương

3.053.016

1

Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

1.063.966

2

Chi đầu tư các CTMT từ nguồn vốn trong nước

1.924.262

3

Chi từ nguồn hỗ trợ các chế độ chính sách theo quy định

64.788

III

Thu từ chuyển nguồn thực hiện CCTL

 

IV

Thu vay vốn để bù đắp bội chi

236.700

B

Thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước

 

 

Biểu mẫu số 02

CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 06/12/2022 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị: Triệu đng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2023

(1)

(2)

(3)

A

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

 

I

Nguồn thu ngân sách

14.810.873

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

11.757.857

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

3.053.016

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách

 

-

Thu bổ sung có mục tiêu

3.053.016

3

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

4

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

 

II

Chi ngân sách

14.810.873

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh (1)

10.080.507

2

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

4.730.366

-

Chi bổ sung cân đối ngân sách

4.280.852

-

Chi bổ sung có mục tiêu

449.513

III

Bội chi NSĐP/Bội thu NSĐP (2)

236.700

B

NGÂN SÁCH HUYỆN

 

I

Nguồn thu ngân sách

7.215.627

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

2.485.261

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

4.730.366

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách

4.280.852

-

Thu bổ sung có mục tiêu

449.513

3

Thu kết dư

 

4

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

0

II

Chi ngân sách

7.215.627

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách huyện

7.215.627

2

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

0

-

Chi bổ sung cân đối ngân sách

 

-

Chi bổ sung có mục tiêu

 

Ghi chú:

[...]