Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2022 điều chỉnh đưa ra ngoài quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2020 đối với diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác

Số hiệu 45/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/10/2022
Ngày có hiệu lực 14/10/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Phan Việt Cường
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 45/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 14 tháng 10 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH ĐƯA RA NGOÀI QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 ĐỐI VỚI DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 – 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 – 2030;

Xét Tờ trình số 6713/TTr-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị đưa ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng đối với diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện các dự án: Trạm cắt 220kV Đăk Ooc và các đường dây 220kV đấu nối Nhà máy thủy điện Nam Emoun (Lào) vào hệ thống điện Việt Nam tại huyện Nam Giang; Đường dây 500kV Monsoon - Thạnh Mỹ (đoạn trên lãnh thổ Việt Nam) tại huyện Nam Giang; Thủy Điện Nước Chè và Hồ Trường Đồng, tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 147/BC-HĐND ngày 13 tháng 10 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh đưa ra ngoài Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2020 tại Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh đối với diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh với tổng diện tích là 484.215,1 m2, trong đó: quy hoạch rừng phòng hộ là 143.872,8 m2; quy hoạch rừng sản xuất là 340.342,3 m2, cụ thể như sau:

1. Huyện Nam Giang đưa ra ngoài quy hoạch 03 loại rừng với diện tích 176.615,1 m2 (trong đó: quy hoạch rừng phòng hộ là 143.872,8 m2; quy hoạch rừng sản xuất là 32.742,3 m2).

2. Huyện Núi Thành đưa ra ngoài quy hoạch 03 loại rừng với diện tích 286.100 m2 (quy hoạch là rừng sản xuất).

3. Huyện Phước Sơn đưa ra ngoài quy hoạch 03 loại rừng với diện tích 21.500 m2 (quy hoạch là rừng sản xuất).

(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Triển khai thực hiện Nghị quyết; chỉ đạo cơ quan chuyên môn rà soát, kiểm tra kỹ hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng, xác định vị trí, ranh giới đảm bảo thống nhất giữa hồ sơ và thực địa, đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Thủ tướng Chính phủ phân bổ cho từng tỉnh tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 9/3/2022; chịu trách nhiệm về số liệu, diện tích rừng trước khi trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.

b) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn rà soát, cập nhập diện tích rừng theo từng dự án cụ thể; cập nhập chỉ tiêu sử dụng rừng đã điều chỉnh vào Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia giai đoạn 2021-2030.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 14 tháng 10 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Các Bộ: NN & PTNT, TNMT;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện: Nam Giang, Núi Thành, Phước Sơn;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Q.Nam, Đài PT-TH tỉnh Quảng Nam;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Phan Việt Cường

 

PHỤ LỤC

DIỆN TÍCH ĐƯA RA NGOÀI QUY HOẠCH 03 LOẠI RỪNG
(Kèn theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)

STT

Dự án

Quy hoạch 3 loại rừng

Tổng diện tích đưa ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng (m2)

Hiện trạng rừng (m2)

Tổng

Rừng tự nhiên

Rừng trồng

 

Tổng cộng (1+2+3)

 

484.215,1

484.215,1

183.251,1

300.964,0

 

 

- Phòng hộ

143.872,8

143.872,8

143.872,8

0,0

 

 

- Sản xuất

340.342,3

340.342,3

39.378,3

300.964,0

1

Huyện Nam Giang

 

176.615,1

176.615,1

161.751,1

14.864,0

a)

Dự án trạm cắt 220kV Đăk Ooc và các đường dây 220kV đấu nối Nhà máy thủy điện Emoun (Lào) vào hệ thống điện Việt Nam

 

28.125,1

28.125,1

28.125,1

0,0

 

 

- Phòng hộ

21.450,8

21.450,8

21.450,8

0,0

 

 

- Sản xuất

6.674,3

6.674,3

6.674,3

 

b)

Hạng mục móng trụ Dự án Đường dây 500kV Monsoon - Thạnh Mỹ (đoạn trên lãnh thổ Việt Nam)

 

148.490,0

148.490,0

133.626,0

14.864,0

 

 

- Phòng hộ

122.422,0

122.422,0

122.422,0

0,0

 

 

- Sản xuất

26.068,0

26.068,0

11.204,0

14.864,0

2

Huyện Núi Thành

 

286.100,0

286.100,0

0,0

286.100,0

 

Dự án Hồ Trường Đồng

 

286.100,0

286.100,0

0,0

286.100,0

 

 

- Phòng hộ

0,0

0,0

0,0

0,0

 

 

- Sản xuất

286.100,0

286.100,0

0,0

286.100,0

3

Huyện Phước Sơn

 

21.500,0

21.500,0

21.500,0

0,0

 

Dự án thủy điện Nước Chè

 

21.500,0

21.500,0

21.500,0

0,0

 

 

- Phòng hộ

0,0

0,0

0,0

0,0

 

 

- Sản xuất

21.500,0

21.500,0

21.500,0

0,0

 

[...]