Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Bình Dương ban hành

Số hiệu 45/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/12/2021
Ngày có hiệu lực 01/01/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Dương
Người ký Phạm Văn Chánh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 45/NQ-HĐND

Bình Dương, ngày 10 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về việc ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Xét Tờ trình số 5921/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 72/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 như sau:

1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:

Tổng thu từ kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh 60.000.000.000.000 đồng (sáu mươi ngàn tỷ đồng), trong đó: thu nội địa 42.200.000.000.000 đồng (bốn mươi hai ngàn, hai trăm tỷ đồng), thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 17.800.000.000.000 đồng (mười bảy ngàn, tám trăm tỷ đồng).

(Phụ lục I kèm theo)

2. Dự toán thu, chi ngân sách địa phương:

2.1. Tổng thu ngân sách địa phương: 20.682.397.000.000 đồng (hai mươi ngàn sáu trăm tám mươi hai tỷ, ba trăm chín mươi bảy triệu đồng), bao gồm:

a) Thu cân đối ngân sách địa phương: 20.367.110.000.000 đồng (hai mươi ngàn ba trăm sáu mươi bảy tỷ, một trăm mười triệu đồng), trong đó:

- Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 19.979.520.000.000 đồng (mười chín ngàn chín trăm bảy mươi chín tỷ, năm trăm hai mươi triệu đồng);

- Thu kết dư: 387.590.000.000 đồng (ba trăm tám mươi bảy tỷ, năm trăm chín mươi triệu đồng);

b) Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương: 315.287.000.000 đồng (ba trăm mười lăm tỷ, hai trăm tám mươi bảy triệu đồng).

2.2. Tổng chi ngân sách địa phương: 20.682.397.000.000 đồng[1] (hai mươi ngàn sáu trăm tám mươi hai tỷ, ba trăm chín mươi bảy triệu đồng), bao gồm:

a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 20.367.110.000.000 đồng (Hai mươi ngàn ba trăm sáu mươi bảy tỷ, một trăm mười triệu đồng), trong đó:

- Chi đầu tư phát triển: 8.685.552.000.000 đồng[2] (tám ngàn sáu trăm tám mươi lăm tỷ, năm trăm năm mươi hai triệu đồng);

- Chi thường xuyên: 11.192.000.000.000 đồng (mười một ngàn một trăm chín mươi hai tỷ đồng);

- Chi trả nợ lãi vay: 51.513.000.000 đồng (năm mươi mốt tỷ, năm trăm mười ba triệu đồng);

- Chi lập quỹ dự trữ tài chính: 5.000.000.000 đồng (năm tỷ đồng);

- Dự phòng ngân sách: 433.045.000.000 đồng (bốn trăm ba mươi ba tỷ, không trăm bốn mươi lăm triệu đồng).

b) Chi các chương trình mục tiêu (từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu): 315.287.000.000 đồng (ba trăm mười lăm tỷ, hai trăm tám mươi bảy triệu đồng).

(Phụ lục II, III kèm theo)

3. Chi từ nguồn vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ: 6.964.000.000 đồng (sáu tỷ, chín trăm sáu mươi bốn triệu đồng).

[...]