HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/NQ-HĐND
|
Kiên
Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN VÀ DỰ TOÁN THU - CHI
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP
ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định
kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa
phương, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và
phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán
ngân sách địa phương hằng năm;
Xét Tờ trình số 221/TTr-UBND ngày
24 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn và dự toán thu - chi ngân sách địa phương năm 2022; Báo cáo thẩm tra số
29/BC-BKTNS ngày 02 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất
dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và dự toán thu - chi ngân sách địa
phương năm 2022
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn: 11.048.000 triệu đồng, bao gồm:
a) Thu nội địa: 10.998.000 triệu đồng.
b) Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 50.000
triệu đồng.
2. Tổng thu ngân sách địa phương được
hưởng: 15.352.241 triệu đồng, bao gồm:
a) Thu được hưởng theo phân cấp:
10.714.510 triệu đồng.
b) Thu bổ sung từ ngân sách Trung
ương: 4.637.731 triệu đồng, trong đó:
- Bổ sung cân đối ổn định: 3.364.485
triệu đồng.
- Bổ sung có mục tiêu: 1.273.246 triệu
đồng.
3. Tổng chi ngân sách địa phương
Tổng dự toán chi ngân sách địa phương
là 15.363.341 triệu đồng, bao gồm:
a) Chi cân đối ngân sách địa phương:
14.090.095 triệu đồng.
b) Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ
ngân sách Trung ương để thực hiện các chương trình mục tiêu và nhiệm vụ khác:
1.273.246 triệu đồng.
4. Bội chi ngân sách địa phương:
11.100 triệu đồng, vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ để bù đắp.
5. Tổng số nợ gốc của ngân sách địa
phương phải trả là 13.300 triệu đồng, được bố trí từ nguồn vay lại của Chính phủ:
24.400 triệu đồng.
(Kèm theo phụ lục I, II,
III, IV)
Điều 2. Một số biện
pháp chủ yếu tổ chức thực hiện tài chính ngân sách năm 2022
1. Phấn đấu hoàn thành dự toán thu được
giao ở mức cao nhất, động viên hợp lý nguồn lực phục vụ các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội.
Thực hiện hiệu quả Luật Quản lý thuế,
bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào ngân
sách Nhà nước, quản lý có hiệu quả các nguồn thu mới phát sinh từ các giao dịch
thương mại điện tử và nền kinh tế số. Tiếp tục triển khai thật mạnh mẽ cải cách
thủ tục hành chính về thuế, đẩy mạnh điện tử hóa quản lý thuế.
Quản lý chặt chẽ công tác kê khai, nộp
thuế, đôn đốc doanh nghiệp nộp đúng, đủ, kịp thời các khoản thu vào ngân sách
Nhà nước. Theo dõi sát sao, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi chây ì
nợ thuế, buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, chuyển
giá, trốn thuế, gian lận thuế, lợi dụng chính sách hoàn thuế.
2. Nâng cao hiệu quả quản lý, phân bổ,
sử dụng ngân sách địa phương; triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, tăng cường kỷ
luật, kỷ cương tài chính, bảo đảm tính bền vững, an ninh, an toàn tài chính địa
phương. Tiếp tục cơ cấu lại chi ngân sách địa phương theo hướng bền vững, hỗ trợ
phục hồi tăng trưởng. Tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; triệt để
tiết kiệm các khoản chi chưa thực sự cấp thiết, các khoản kinh phí tổ chức hội
nghị, công tác phí trong và ngoài nước, mua sắm trang thiết bị đắt tiền. Ưu
tiên dành nguồn thực hiện các chính sách an sinh xã hội, bảo đảm các nhiệm vụ về
an ninh - quốc phòng, các dịch vụ quan trọng thiết yếu.
Đẩy mạnh cơ cấu lại chi đầu tư công,
tập trung vào các nút thắt, các ưu tiên chiến lược. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả
phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công, tránh thất thoát, lãng phí, phát huy vai
trò đầu tư công làm vốn mồi để thu hút các nguồn lực xã hội.
Các sở, ban ngành tỉnh, địa phương thực
hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách Nhà nước, tăng cường kiểm tra, giám
sát và công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách Nhà nước, nhất là trong các
lĩnh vực dễ phát sinh tham nhũng, lãng phí.
3. Tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức
bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực hiệu quả; đẩy mạnh đổi
mới cơ chế tài chính đơn vị sự nghiệp công lập, giá dịch vụ công. Tiếp tục triển
khai lộ trình tính đúng, tính đủ chi phí vào giá các dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách Nhà nước, đồng thời với việc giao quyền tự chủ về tổ chức, biên
chế đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ. Các ngành, các địa phương khẩn trương chuẩn
bị đầy đủ các điều kiện làm cơ sở để giao quyền tự chủ cho đơn vị sự nghiệp
công lập, cũng như khẩn trương xây dựng các quy định về tự chủ đối với các đơn
vị sự nghiệp công thuộc lĩnh vực quản lý. Tăng cường cơ chế giao dự toán kinh
phí cung cấp sản phẩm, dịch vụ công theo phương thức đấu thầu, đặt hàng, giao
nhiệm vụ. Có lộ trình đẩy mạnh cơ chế đấu thầu, đặt hàng phù hợp với lộ trình
điều chỉnh giá dịch vụ sự nghiệp công và khả năng cân đối ngân sách Nhà nước.
4. Thực hiện hiệu quả các biện pháp
điều hành, quản lý, bình ổn giá cả thị trường khi có những biến động phức tạp,
thiên tai, dịch bệnh. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra giá, kết hợp với
thuế để ngăn chặn và kiên quyết xử lý các hành vi tăng giá bất hợp lý, nhất là
đối với các nguyên vật liệu quan trọng và các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu; kiểm
tra, kiểm soát, ngăn chặn các hành vi gian lận thương mại, đầu cơ thao túng thị
trường.
5. Chú trọng cải cách hành chính, xây
dựng môi trường kinh doanh thuận lợi, cạnh tranh, minh bạch, đặc biệt là trong
lĩnh vực thuế, hải quan, kho bạc Nhà nước. Tập trung tháo gỡ, giải quyết kịp thời khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, tạo điều kiện
thuận lợi để các doanh nghiệp phát triển ổn định, vững chắc, phục hồi mạnh mẽ
hoạt động sản xuất kinh doanh ngay sau khi dịch bệnh được kiểm soát. Tăng cường
cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng nền hành chính hiện
đại, phát triển chính quyền điện tử, tăng tính công khai, minh bạch, giảm tối
đa chi phí cho người dân và doanh nghiệp.
6. Trường hợp thu ngân sách địa
phương dự kiến giảm so với dự toán được cấp có thẩm quyền giao, các địa phương
phải chủ động sử dụng các nguồn lực theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước
và nguồn cải cách tiền lương còn dư để xử lý cân đối ngân sách địa phương; trường
hợp sau khi sử dụng các nguồn tài chính hợp pháp không bảo
đảm bù đắp số giảm thu, phải thực hiện sắp xếp, cắt, giảm,
giãn các nhiệm vụ chi đã bố trí dự toán năm 2022 sang năm sau.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân
dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, Kỳ họp thứ Tư thông qua
ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực V;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Phòng Công tác HĐND;
- Hồ sơ công việc;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Mai Văn Huỳnh
|
PHỤ LỤC I
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND
ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị
tính: triệu đồng
STT
|
NỘI
DUNG
|
SỐ TIỀN
|
A
|
B
|
1
|
A
|
TỔNG
THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
11.048.000
|
1
|
Thu nội địa
|
10.998.000
|
2
|
Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu
|
50.000
|
B
|
TỔNG
THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
15.352.241
|
I
|
THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC HƯỞNG
THEO PHÂN CẤP
|
10.714.510
|
II
|
THU BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN
|
4.637.731
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
3.364.485
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
1.273.246
|
C
|
TỔNG
CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
15.363.341
|
I
|
TỔNG
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
14.090.095
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
3.930.690
|
2
|
Chi thường xuyên
|
9.869.382
|
3
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.040
|
4
|
Dự phòng ngân sách
|
288.983
|
II
|
CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU
|
1.273.246
|
1
|
Chi đầu tư phát triển thực hiện các
mục tiêu, nhiệm vụ
|
1.193.729
|
2
|
Chi thực hiện các chương trình sự
nghiệp có mục tiêu
|
79.517
|
D
|
BỘI CHI/BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
(11.100)
|
E
|
TỔNG
MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
24.400
|
G
|
TRẢ NỢ GỐC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
13.300
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH
VỰC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND
ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị
tính: triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Dự
toán năm 2022
|
Trung
ương giao
|
Hội
đồng nhân dân tỉnh giao
|
Bao
gồm
|
Ngân
sách trung ương hưởng
|
Ngân
sách địa phương hưởng
|
Trong
đó
|
Ngân
sách cấp tỉnh
|
Ngân
sách cấp huyện và xã
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6
|
5
|
6=7+8
|
7
|
8
|
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
(I+II)
|
10.598.000
|
11.048.000
|
333.490
|
10.714.510
|
8.462.513
|
2.251.997
|
I
|
THU NỘI
ĐỊA
|
10.548.000
|
10.998.000
|
283.490
|
10.714.510
|
8.462.513
|
2.251.997
|
|
Trong đó: - Thu nội địa trừ
tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết
|
8.098.000
|
8.098.000
|
283.490
|
7.814.510
|
6.342.513
|
1.471.997
|
1
|
Thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung
ương
|
490.000
|
490.000
|
|
490.000
|
490.000
|
|
a
|
Thuế trị giá gia tăng
|
414.000
|
414.000
|
|
414.000
|
414.000
|
|
b
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
39.000
|
39.000
|
|
39.000
|
39.000
|
|
c
|
Thuế tài nguyên
|
37.000
|
37.000
|
|
37.000
|
37.000
|
|
2
|
Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa
phương
|
205.000
|
205.000
|
|
205.000
|
205.000
|
|
a
|
Thuế trị giá gia tăng
|
121.000
|
121.000
|
|
121.000
|
121.000
|
|
b
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
55.000
|
55.000
|
|
55.000
|
55.000
|
|
c
|
Thuế tài nguyên
|
29.000
|
29.000
|
|
29.000
|
29.000
|
|
3
|
Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài
|
275.000
|
275.000
|
|
275.000
|
275.000
|
|
a
|
Thuế trị giá gia tăng
|
160.000
|
160.000
|
|
160.000
|
160.000
|
|
b
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
104.000
|
104.000
|
|
104.000
|
104.000
|
|
c
|
Thuế tài nguyên
|
11.000
|
11.000
|
|
11.000
|
11.000
|
|
4
|
Thu từ khu vực công thương nghiệp
ngoài quốc doanh
|
3.693.000
|
3.693.000
|
-
|
3.693.000
|
2.667.108
|
1.025.892
|
a
|
Thuế trị giá gia tăng
|
1.710.000
|
1.710.000
|
|
1.710.000
|
808.358
|
901.642
|
b
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
1.061.000
|
1.061.000
|
|
1.061.000
|
936.750
|
124.250
|
c
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch
vụ trong nước
|
876.000
|
876.000
|
|
876.000
|
876.000
|
|
d
|
Thuế tài nguyên
|
46.000
|
46.000
|
|
46.000
|
46.000
|
|
5
|
Lệ phí trước bạ
|
380.000
|
380.000
|
|
380.000
|
47.250
|
332.750
|
6
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
1.050.000
|
1.050.000
|
|
1.050.000
|
1.050.000
|
|
7
|
Thu phí và lệ phí
|
170.000
|
170.000
|
41.000
|
129.000
|
91.005
|
37.995
|
|
- Phí, lệ phí Trung ương
|
41.000
|
41.000
|
41.000
|
-
|
|
|
|
- Phí, lệ phí địa phương
|
129.000
|
129.000
|
|
129.000
|
91.005
|
37.995
|
8
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
280.000
|
280.000
|
145.600
|
134.400
|
134.400
|
|
9
|
Thu tiền sử dụng đất
|
1.000.000
|
1.300.000
|
|
1.300.000
|
520.000
|
780.000
|
10
|
Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
|
1.000.000
|
1.109.000
|
|
1.109.000
|
1.109.000
|
|
11
|
Thu khác
|
499.000
|
390.000
|
81.000
|
309.000
|
234.640
|
74.360
|
12
|
Thu cấp quyền khai thác khoáng sản
|
40.000
|
40.000
|
15.890
|
24.110
|
24.110
|
|
13
|
Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và
lợi nhuận còn lại
|
15.000
|
15.000
|
|
15.000
|
15.000
|
|
14
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
1.450.000
|
1.600.000
|
|
1.600.000
|
1.600.000
|
|
15
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
1.000
|
1.000
|
|
1.000
|
|
1.000
|
II
|
THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
|
|
|
1
|
Thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc
biệt hàng nhập khẩu
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
|
|
|
2
|
Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ
CẤU CHI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND
ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị
tính: triệu đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Dự
toán năm 2022
|
Trung
ương giao
|
Hội
đồng nhân dân tỉnh giao
|
Bao
gồm
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện và xã
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6
|
5
|
6
|
|
TỔNG
CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (A+B)
|
14.913.341
|
15.363.341
|
7.939.281
|
7.424.060
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
13.640.095
|
14.090.095
|
6.666.035
|
7.424.060
|
I
|
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
3.480.690
|
3.930.690
|
3.150.690
|
780.000
|
1
|
Vốn trong nước
|
1.019.590
|
1.019.590
|
1.019.590
|
|
|
Trong đó: - Chi đầu tư từ nguồn
vay lại để trả nợ gốc
|
13.300
|
18.300
|
18.300
|
|
|
- Chi bồi thường giải phóng mặt
bằng từ nguồn thu tiền cho thuê đất
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
|
2
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng
đất
|
1.000.000
|
1.300.000
|
520.000
|
780.000
|
3
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến
thiết
|
1.450.000
|
1.600.000
|
1.600.000
|
|
4
|
Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân
sách địa phương
|
11.100
|
11.100
|
11.100
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1
|
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
|
3.737.095
|
3.757.095
|
872.321
|
2.884.773
|
2
|
Chi sự nghiệp y tế
|
1.041.466
|
1.132.887
|
686.275
|
446.612
|
3
|
Chi khoa học và công nghệ
|
35.652
|
55.860
|
55.860
|
|
III
|
CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH
|
1.040
|
1.040
|
1.040
|
|
IV
|
DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH
|
272.580
|
288.983
|
158.707
|
130.276
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
1.273.246
|
1.273.246
|
1.273.246
|
-
|
I
|
VỐN ĐẦU TƯ
|
1.193.729
|
1.193.729
|
1.193.729
|
|
1
|
Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài
nước
|
99.011
|
99.011
|
99.011
|
|
2
|
Đầu tư dự án từ nguồn vốn trong nước
|
1.094.718
|
1.094.718
|
1.094.718
|
|
II
|
VỐN SỰ NGHIỆP
|
79.517
|
79.517
|
79.517
|
|
1
|
Vốn ngoài nước
|
3.200
|
3.200
|
3.200
|
|
2
|
Vốn trong nước
|
76.317
|
76.317
|
76.317
|
|
C
|
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
|
I
|
TỔNG
THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC SỬ DỤNG
|
14.902.241
|
15.352.241
|
13.100.244
|
7.424.060
|
1
|
Thu ngân sách địa phương được hưởng
theo phân cấp
|
10.264.510
|
10.714.510
|
8.462.513
|
2.251.997
|
2
|
Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương
|
4.637.731
|
4.637.731
|
4.637.731
|
5.172.063
|
2.1
|
Thu bổ sung cân đối
|
3.364.485
|
3.364.485
|
3.364.485
|
4.413.354
|
2.2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
1.273.246
|
1.273.246
|
1.273.246
|
758.709
|
II
|
TỔNG
CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
14.913.341
|
15.363.341
|
7.939.281
|
7.424.060
|
III
|
BỘI THU (BỘI CHI) NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
(11.100)
|
(11.100)
|
|
-
|
*
|
CHI TRẢ NỢ GỐC
|
13.300
|
13.300
|
13.300
|
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
-
|
Từ nguồn vay lại của Chính phủ (vay
để trả nợ gốc)
|
13.300
|
13.300
|
13.300
|
|
-
|
Từ nguồn bội thu ngân sách địa
phương
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND
ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị
tính: triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Số
tiền
|
A
|
B
|
1
|
A
|
THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
15.352.241
|
B
|
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
15.363.341
|
C
|
BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
11.100
|
D
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO QUY ĐỊNH
|
3.214.353
|
Đ
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
I
|
TỔNG
DƯ NỢ ĐẦU NĂM
|
131.406
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức
dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
4,1%
|
1
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
131.140
|
2
|
Vay Ngân hàng Phát triển
|
266
|
II
|
TRẢ NỢ GỐC VAY TRONG NĂM
|
13.300
|
1
|
Theo nguồn vốn vay
|
13.300
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
13.128
|
-
|
Vốn khác
|
172
|
2
|
Theo nguồn trả nợ
|
13.300
|
-
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
13.300
|
-
|
Từ nguồn vay để bù đắp bội chi
|
|
III
|
TỔNG
MỨC VAY TRONG NĂM
|
24.400
|
1
|
Theo mục đích vay
|
24.400
|
-
|
Vay để bù đắp bội chi
|
11.100
|
-
|
Vay để trả nợ gốc
|
13.300
|
2
|
Theo nguồn vay
|
24.400
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
24.400
|
-
|
Vốn trong nước khác
|
|
IV
|
TỔNG
DƯ NỢ CUỐI NĂM
|
142.506
|
|
Tỷ lệ
mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
4,4%
|
1
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
142.412
|
2
|
Vay Ngân hàng Phát triển
|
94
|
V
|
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
|
5.000
|
|
|
|