Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2019 về thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Đắk Nông ban hành

Số hiệu 43/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/12/2019
Ngày có hiệu lực 11/12/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Lê Diễn
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/NQ-HĐND

Đắk Nông, ngày 11 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh về thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Đắk Nông;

Xét Báo cáo số 577/BC-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình kinh tế - xã hội năm 2019 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 (có kế hoạch kèm theo).

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện cho Hội đồng nhân dân tỉnh.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đk Nông Khóa III, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; Chính phủ;
- UB K
inh tế của Quốc hội;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBND t
nh, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH t
nh;
- Các Ban đảng Tỉnh ủy; Trường Chính trị;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các s
, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã;
- Báo Đắk Nông, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng TTĐT t
nh, Công báo Đắk Nông;
- Trung tâm lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, TH, HC-TC-QT, HSKH.

CHỦ TỊCH




Lê Diễn

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU NĂM 2020

1. Mục tiêu tổng quát: Phấn đấu đạt cao nhất các chỉ tiêu, thực hiện thành công nghị quyết, kế hoạch của giai đoạn 2016-2020. Thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy cho sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và người dân; Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ tái cơ cấu các ngành kinh tế, cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư và năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Thực hiện tốt các mục tiêu an sinh xã hội và chăm lo đời sng, sức khỏe nhân dân, giáo dục và đào tạo, phát trin văn hóa, thực hiện dân chủ và công bằng xã hội. Củng cố quốc phòng, bảo đảm an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội. Tổ chức thành công Đại hội Đảng các cấp, Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII, tiến tới Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.

2. Các chỉ tiêu chủ yếu của năm 2020

2.1. Tăng trưởng kinh tế: GRDP (giá 2010) tăng 7,91%; trong đó: KV1 tăng 5,68%; KV2 tăng 11,2%, KV3 tăng 8,84%, KV thuế tăng 9,05%.

2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (giá hiện hành): Tỷ trọng khu vực nông nghiệp chiếm 41,58%; khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm 17,22%; khu vực dịch vụ chiếm 34,97%; Thuế sản phẩm trừ trợ cấp 6,28%.

2.3. GRDP bình quân đầu người đạt trên 51 triệu đồng.

2.4. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên 18.000 tỷ đồng.

2.5. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 2.700 tỷ đồng.

2.6. Hạ tầng giao thông: Tỷ lệ nhựa hóa đường toàn tỉnh đạt 64%.

2.7. Hạ tầng cấp, thoát nước và đô thị: Bảo đảm nguồn nước cho 80% diện tích cây trồng có nhu cầu tưới; 90% hộ dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh; 100% hộ dân thành thị sử dụng nước sạch.

2.8. Hạ tầng cấp điện: 99% số hộ được dùng điện; Tỷ lệ thôn, bon, buôn có điện lưới Quốc gia 100%.

2.9. Tốc độ tăng dân số tự nhiên 1,1%, mức tỉ lệ giảm sinh 0,8‰; Dân số trung bình 638 ngàn người.

[...]