ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 14 tháng 02 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
HOẠT
ĐỘNG “PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP, KINH TẾ TƯ NHÂN, THÚC ĐẨY KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI
SÁNG TẠO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2020”
Căn cứ Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 21/7/2017 của
Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XV) về phát
triển kinh tế tư nhân, thúc đẩy khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 5 (khóa XII); Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND
ngày 10/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1542/QĐ-UBND
ngày 10/7/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Phát triển doanh nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế đến năm 2020;
UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch hoạt động “Phát triển doanh nghiệp, kinh tế tư nhân, thúc đẩy khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020” như
sau:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC
TIÊU
1. Quan điểm
a) Quyết liệt chỉ đạo, tiếp tục đẩy mạnh
cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, đổi mới sáng tạo, xây dựng chính quyền điện tử thông qua việc nghiêm túc triển khai thực hiện các
Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục
thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày
16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp
đến năm 2020;
b) Ưu tiên nguồn lực, giải pháp hỗ trợ
doanh nghiệp phát triển về cả số lượng cũng như chất lượng hoạt động sản xuất
kinh doanh trên cơ sở khai thác thế mạnh, đặc thù của địa phương; giải quyết việc
làm và nâng cao thu nhập của người lao động;
c) Tiếp tục thúc đẩy khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo thông qua việc thực hiện hiệu quả Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế theo Quyết định số 39/2018/QĐ-UBND ngày
28/6/2018 của UBND tỉnh; Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp mới thành lập trên địa
bàn tỉnh theo Nghị quyết số 18/2019/NQ- HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh; tạo
điều kiện thuận lợi để các cá nhân, doanh nghiệp có ý tưởng, dự án khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo được hỗ trợ, tư vấn để khởi nghiệp thành công.
2. Mục tiêu
a) Số lượng doanh nghiệp và đơn vị trực
thuộc thành lập mới tăng khoảng 7- 10% so với năm 2019[1] và đạt khoảng 5.300 doanh nghiệp đang hoạt động
vào cuối năm 2020[2].
b) Lao động trong doanh nghiệp đạt
hơn 110.000 người, tăng hơn 5% so với năm 2019[3].
c) Giá trị xuất
khẩu của các doanh nghiệp đạt khoảng 1.250 triệu USD, tăng trên 20% so với năm
2019.
d) Tổng vốn đầu tư từ khu vực doanh
nghiệp đạt trên 18.000 tỷ đồng, tăng khoảng 20% so với năm 2019.
đ) Khu vực doanh nghiệp đóng góp ngân
sách trên 6.000 tỷ đồng, tăng khoảng 20% so với năm 2019.
e) Phát triển 7-10 doanh nghiệp khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo; 5-10 doanh nghiệp khởi nghiệp gọi được vốn thành công
từ các quỹ, nhà đầu tư.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
(Chi tiết tại phụ lục đính kèm)
III. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách tỉnh. Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước và
các văn bản liên quan, các cơ quan được phân công nhiệm vụ phối hợp với Sở Tài
chính xây dựng kinh phí thực hiện trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt, bố trí trong ngân sách của cơ quan.
Huy động nguồn kinh phí từ các Chương
trình, Dự án, Đề án liên quan và sự hỗ trợ của tổ chức, cá
nhân.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban, ngành căn cứ vào nhiệm
vụ được phân công tại Mục II Kế hoạch này, chủ động, phối hợp với cơ quan liên
quan tổ chức triển khai thực hiện; định kỳ hàng quý hoặc khi có yêu cầu, báo
cáo kết quả về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển
khai thực hiện Kế hoạch này và báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện vào cuối
quý II và quý IV năm 2020./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể cấp tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- UBND TP Huế, thị xã và các huyện;
- Quỹ ĐTPT & Quỹ BLTD cho DNNVV tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ;
- Báo Thừa Thiên Huế;
- Các CQ thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh;
- CVP và các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2020 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Một
số nhiệm vụ chủ yếu
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
GP1
|
Nhóm
giải pháp về công tác tuyên truyền đổi mới tư
duy, nâng cao nhận thức
|
1
|
Xây dựng các phóng sự, chuyên mục
điển hình liên quan đến hoạt động phát triển doanh nghiệp,
kinh tế tư nhân, thúc đẩy khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
|
Đài
PTTH tỉnh (TRT)
|
Hàng
tháng
|
|
2
|
Định kỳ công khai tại Trang thông
tin điện tử của các cơ quan, đơn vị danh sách doanh nghiệp, hộ kinh doanh chấp
hành tốt và danh sách doanh nghiệp, hộ kinh doanh vi phạm pháp luật về thuế,
đất đai, đăng ký kinh doanh, lao động, môi trường, bảo hiểm,...
|
Cục
Thuế tỉnh/ Cục Hải quan tỉnh/ Bảo hiểm xã hội tỉnh/ các Sở, ngành trực thuộc
UBND tỉnh
|
Hàng
quý
|
Người
đứng đầu của các cơ quan, đơn vị phải đưa vào kế hoạch
triển khai của từng cơ quan, đơn vị mình để theo dõi thực
hiện
|
GP2
|
Nhóm
giải pháp về tạo lập môi trường đầu tư, kinh
doanh thuận lợi
|
I
|
Giải pháp về cải cách hành chính, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh
|
|
|
1
|
Tiếp tục việc
cấp Thẻ thông tin doanh nghiệp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp
trong quá trình thực hiện các dịch vụ công.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Thường
xuyên
|
|
2
|
Tăng cường các kênh tiếp nhận ý kiến từ doanh nghiệp. Đưa chuyên mục tiếp nhận ý kiến vào Phân hệ tương tác, phản ánh hiện trường của
Trung tâm Giám sát, điều hành Đô thị thông minh.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư/ Sở Thông tin và Truyền thông/Các Hội, Hiệp hội,
cơ quan, đơn vị,... trực thuộc
|
Thường
xuyên
|
Thông qua các hình thức: trực tiếp,
Cổng thông tin điện tử, facebook,...
|
3
|
Tiếp tục cập
nhật dữ liệu phục vụ việc khai thác Hệ thống thông tin
doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên môi trường mạng với mức độ 3, 4.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các cấp
|
Thường
xuyên
|
|
4
|
Khảo sát những vấn đề vướng mắc doanh nghiệp thường gặp và xây dựng cẩm nang trả lời; in ấn cung cấp
cho doanh nghiệp tham khảo
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Quý II/2020
|
|
5
|
Tổ chức khảo
sát, đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành, địa
phương thuộc tỉnh (DDCI).
|
Viện
nghiên cứu phát triển tỉnh TT.Huế
|
Quý
III/2020
|
|
II
|
Giải pháp về cơ chế, chính sách
hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
|
|
1
|
Thực hiện hiệu quả Chính sách hỗ trợ
DNNVV tỉnh Thừa Thiên Huế theo Quyết định số 39/2018/QĐ-UBND
ngày 28/6/2018 của UBND tỉnh.
|
Các
cơ quan, đơn vị được phân công theo Quyết định 39/2018/QĐ-UBND
|
Thường
xuyên
|
|
2
|
Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số
18/20I9/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh.
|
Các
cơ quan, đơn vị được phân công theo Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND
|
Thường
xuyên
|
|
3
|
Duy trì Chương trình kết nối Ngân
hàng - Doanh nghiệp và một số chính sách ưu tiên tín dụng.
|
Ngân
hàng nhà nước- Chi nhánh Thừa Thiên Huế
|
Thường
xuyên
|
|
4
|
Xây dựng hợp đồng ủy thác và quy chế,
quy định hoạt động để hỗ trợ cấp bảo lãnh tín dụng cho những doanh nghiệp có
dự án khả thi nhưng không có tài sản thế chấp
|
Quỹ
Đầu tư phát triển và Quỹ BLTD cho DNNVV
|
Quý I/2020
|
|
5
|
Hỗ trợ cấp bảo
lãnh tín dụng cho những doanh nghiệp có dự án khả thi nhưng không có tài sản thế
chấp
|
Quỹ
Đầu tư phát triển và Quỹ BLTD cho DNNVV
|
Thường
xuyên
|
|
6
|
Nghiên cứu điều chỉnh Quyết định số 39/2018/QĐ-UBND ngày 28/6/2018
của UBND tỉnh về Chính sách hỗ trợ DNNW tỉnh Thừa Thiên Huế phù hợp với thực
tế và quy định của pháp luật
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Quý
III/2020
|
|
GP3
|
Nhóm
giải pháp thúc đẩy khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
1
|
Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hỗ
trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 (Kế
hoạch số 01/KH-UBND ngày 02/01/2020)
|
Các
sở, ban, ngành được giao chủ trì thực hiện các nội dung của Kế hoạch
|
Theo
Kế hoạch
|
|
2
|
Đầu tư vốn cho các doanh nghiệp khởi
nghiệp hiện thực hóa ý tưởng
|
Quỹ
đầu tư khải nghiệp sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Thường
xuyên
|
|
3
|
Thành lập Khu tập trung dịch vụ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
Sở Nội
vụ/Viện nghiên cứu phát triển tỉnh
|
Quý I/2020
|
|
GP4
|
Nhóm
giải pháp về phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực quản trị cho khu vực kinh tế tư nhân
|
1
|
Tổ chức bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về hoạt động kinh doanh; cấp phát tài liệu; hướng dẫn nghiệp vụ và giải đáp các vướng mắc về pháp luật mà doanh nghiệp có yêu cầu, đề nghị,
|
Sở
Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
|
2
|
Tổ chức các
khóa tập huấn các chính sách pháp
luật chuyên ngành đến với cộng đồng doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
|
Cục
Thuế tỉnh/ Cục Hải quan tỉnh/ Bảo hiểm xã hội tỉnh/ các Sở, ngành trực thuộc UBND
|
Thường
xuyên
|
|
3
|
Tổ chức mời
các chuyên gia đầu ngành nói chuyện với doanh nghiệp theo chuyên đề, hỗ trợ đội
ngũ lãnh đạo doanh nghiệp nâng cao năng lực
trong việc quản lý, hoạch định chiến
lược kinh doanh.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Thường
xuyên
|
|
4
|
Tổ chức bồi dưỡng, đạo tạo và cấp
chứng nhận nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực của cơ quan, đơn vị.
|
Các
sở, ngành trực thuộc UBND tỉnh
|
Hàng quý, 6 tháng, năm
|
|
[1] Trong đó,
DN thành lập mới 2020 dự kiến đạt khoảng
780 doanh nghiệp, tăng 7,6% so với 2019 (năm 2019 đạt 725
doanh nghiệp thành lập mới).
[2] DN đang hoạt động đến cuối năm 2017 đạt khoảng 4.000DN; Năm 2018 đạt khoảng 4.400DN; Năm 2019 đạt khoảng 4.800DN.
[3] Năm 2020
dự kiến giải quyết việc làm mới cho
hơn 7.000 lao động từ khu vực doanh nghiệp.