Nghị quyết 420/NQ-HĐND năm 2024 điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình (lần thứ 7) và thống nhất danh mục dự án cho phép thực hiện thủ tục đầu tư

Số hiệu 420/NQ-HĐND
Ngày ban hành 30/08/2024
Ngày có hiệu lực 30/08/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hòa Bình
Người ký Bùi Đức Hinh
Lĩnh vực Đầu tư

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 420/NQ-HĐND

Hòa Bình, ngày 30 tháng 8 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỈNH HÒA BÌNH (LẦN THỨ 7) VÀ THỐNG NHẤT DANH MỤC DỰ ÁN CHO PHÉP THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐẦU TƯ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 20

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Trên cơ sở các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình: Số 310/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 11 năm 2020 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hòa Bình; số 35/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hòa Bình; số 109/NQ-HĐND ngày 28 tháng 02 năm 2022 về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hòa Bình; số 132/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2022 về Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu Quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; số 151/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình (lần thứ 2) và thống nhất danh mục dự án cho phép thực hiện thủ tục đầu tư để bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình; số 202/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình (lần thứ 3) và thống nhất danh mục dự án cho phép thực hiện thủ tục đầu tư để bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình; số 226/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 về việc bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình (lần thứ 4) và thống nhất danh mục dự án cho phép thực hiện thủ tục đầu tư để bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình; số 304/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình (lần thứ 5) và thống nhất danh mục dự án cho phép thực hiện thủ tục đầu tư để bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình; số 397/NQ- HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2024 về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình (lần thứ 6) và thống nhất danh mục dự án cho phép thực hiện thủ tục đầu tư để bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình;

Xét Tờ trình số 105/TTr-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 tỉnh Hòa Bình (lần thứ 7) và thống nhất danh mục dự án cho phép thực hiện thủ tục đầu tư; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 350/BC-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp thu giải trình các ý kiến thẩm tra; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình (lần thứ 7), cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh giảm 33,031 tỷ đồng kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 của 09 dự án thuộc Đề án ổn định dân cư phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà tỉnh Hòa Bình.

(Chi tiết tại biểu 01 đính kèm).

2. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu giai đoạn 2021-2025 của Ủy ban nhân dân huyện Cao Phong và Ủy ban nhân dân huyện Yên Thủy, với tổng số kế hoạch vốn là 5,475 tỷ đồng; trong đó: số dự án điều chỉnh giảm kế hoạch vốn là 11 dự án; số dự án điều chỉnh tăng kế hoạch vốn là 3 dự án.

(Chi tiết tại biểu 02 đính kèm).

Điều 2. Thông qua danh mục điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 và cho phép thực hiện thủ tục chuẩn bị đầu tư gồm: Điều chỉnh giảm 3,121 tỷ đồng Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 của dự án cầu Chum - Km35+045, đường tỉnh 436 để bổ sung vốn chuẩn bị đầu tư cho dự án Đường giao thông kết nối liên vùng từ đường Hồ Chí Minh, tỉnh Thanh Hóa đến Quốc lộ 6 và đường cao tốc CT.03, tỉnh Hòa Bình (gồm 02 dự án: Dự án 1 qua tỉnh Thanh Hóa và Dự án 2 qua tỉnh Hòa Bình).

(Chi tiết tại biểu 03 đính kèm).

Điều 3. Các nội dung khác không điều chỉnh được thực hiện theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: số 35/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2021; số 109/NQ-HĐND ngày 28 tháng 02 năm 2022; số 151/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022; số 202/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022; số 226/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023; số 304/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023; số 397/NQ- HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2024.

Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật về đầu tư công và các quy định của pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung số liệu, danh mục dự án và mức vốn bố trí cho từng dự án bảo đảm đúng quy định; định kỳ đánh giá và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 30 tháng 8 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, TP;
- LĐVP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- TT Tin học và công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- LĐ và CV các PCM thuộc VP;
- Lưu: VT, CTHĐND (Ha).

CHỦ TỊCH




Bùi Đức Hinh

 

Biểu số 01

DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị Quyết số 420/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2024 của HĐND tỉnh Hòa Bình)

Đơn vị tính: Triệu đồng.

STT

Danh mục dự án

Địa điểm

Quyết định chủ trương đầu tư/ Quyết định đầu tư

Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn NSTW giai đoạn 2021-2025

Điều chỉnh kế hoạch vốn trung hạn nguồn NSTW giai đoạn 2021-2025 (Tăng+/giảm-)

Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn NSTW giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh

Ghi chú

Số quyết định; ngày tháng năm ban hành

Tổng mức đầu tư dự kiến

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Vốn ngân sách tỉnh

vốn ngân sách TW

Điều chỉnh giảm

Điều chỉnh tăng

 

TỔNG SỐ

 

 

438.799

0

438.799

119.397

-33.031

0

86.366

 

I

ĐỀ ÁN ỔN ĐỊNH DÂN CƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG CHUYỂN DÂN SÔNG ĐÀ TỈNH HÒA BÌNH

 

 

438.799

0

438.799

119.397

-33.031

0

86.366

 

1

Dự in chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020

 

 

438.799

0

438.799

119.397

-33.031

0

86.366

 

1

Tuyến Gốc Thị-óm Thăm-chợ Sông, xã Trung Hòa.

tỉnh HB

781/QĐ-UBND 30/3/2016

14.950

 

14.950

1.988

-88

 

1.900

Quyết định phê duyệt quyết toán số 77/QĐ-UBND ngày 15/1/2020

2

Tuyến đường UB xã Thái Thịnh đi xóm Bích, xóm Trụ, TPHB

TPHB

296/QĐ-UBND 14/3/2012

58.932

 

58.932

3.700

-45

 

3.655

Quyết định phê duyệt quyết toán số 1084/QĐ-UBND ngày 27/5/2021

3

Đường xóm Diềm l-xóm Cái, xã Tân Dân

Lương Sơn

2515/QĐ-UBND 04/10/2016

33.500

 

33.500

16.500

-1.400

 

15.100

Quyết định phê duyệt quyết toán số 2902/QĐ-UBND ngày 11/12/2023

4

Đường ô tô xóm Đoi đi Nà Bó, xã Tàn Mai

Kim Bôi

2224/QĐ-UBND 29/8/2016

19.000

 

19.000

5.000

-900

 

4.100

Quyết định phê duyệt quyết toán số 2109/QĐ-UBND ngày 18/9/2023

5

Tuyến đường tứ xóm Ngòi xã Ngòi Hoa đi xã Ba Khan.

Lạc Sơn

2704/QĐ-UBND 24/10/2016

40.000

 

40.000

18.000

-1.230

 

16.770

Quyết định phê duyệt quyết toán số 2078/QĐ-UBND ngày 28/9/2022

6

Tuyến đường từ TT xã di xóm Ong đi xóm Thăm dài 7,8km, xã Trung Hòa.

Lạc Sơn

2089/QĐ-UBND 17/8/2016

29.000

 

29.000

9.000

-5.792

 

3.208

Quyết định phê duyệt quyết toán số 2108/QĐ-UBND ngày 18/9/2023

7

Tuyến đường từ TT xã Mường Chiềng đi xóm Kế

Lạc Thủy

2878/QĐ-UBND 10/11/2016

65.500

 

65.500

25.500

-1.500

 

24.000

Quyết định phê duyệt quyết toán số 2935/QĐ-UBND ngày 18/12/2023

8

Cải tạo, nâng cấp đường Tân Mai - Tân Dân

Lương Sơn

2756/QĐ-UBND 28/10/2016

97.917

 

97.917

18.642

-1.009

 

17.633

Quyết định phê duyệt quyết toán số 1334/QĐ-UBND ngày 22/6/2023

9

Đường mỏ đá số 8 xóm Tháu, xã Thái Thịnh đi xóm Nưa, xã Vầy Nưa,

Mai Châu

2755/QĐ-UBND 28/10/2016

80.000

 

80.000

21.067

-21.067

 

0

Công văn số 8354/VPUBND - KTN ngày 06/10/2021; dừng thực hiện do dự kiến trúng với Tuyến đường ven hồ Hòa Bình thuộc dự án Phát triển du lịch tỉnh Hòa Bình đang đề xuất đầu tư bằng nguồn vốn vay Ngân hàng phát triển Châu Á

[...]
4
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ