Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Số hiệu 41/2011/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/12/2011
Ngày có hiệu lực 10/12/2011
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Phạm Minh Toản
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2011/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2012

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Trên cơ sở xem xét các báo cáo của UBND tỉnh, các ngành chức năng của tỉnh; báo cáo thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh và ý kiến đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI, kỳ họp thứ 4 xác định:

I. Về mục tiêu và các chỉ tiêu chủ yếu năm 2012:

1. Mục tiêu tổng quát:

Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế đề ra trên cơ sở nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế; tập trung huy động và phân bổ hợp lý nguồn lực để thực hiện ba nhiệm vụ đột phá: phát triển công nghiệp, phát triển đô thị, phát triển nguồn nhân lực và hai nhiệm vụ trọng tâm: phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững ở 6 huyện miền núi; thực hiện tốt các giải pháp kiềm chế lạm phát, bảo đảm an sinh xã hội, bảo vệ môi trường, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân; giữ vững ổn định chính trị, trật tự, an toàn xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh.

2. Các chỉ tiêu chủ yếu:

a) Chỉ tiêu kinh tế:

- Tốc độ tăng trưởng GDP (giá so sánh 1994) : 10 - 11%.

- GDP bình quân đầu người : 1.694 USD/người/năm

- Cơ cấu kinh tế:

+ Công nghiệp - xây dựng : 59 – 60%

+ Dịch vụ : 23 - 24%

+ Nông - lâm -thủy sản : 16 - 17%

- Tốc độ tăng giá trị sản xuất (giá so sánh 1994) :

+ Công nghiệp - xây dựng tăng : 11 - 12%

+ Dịch vụ tăng : 14 - 15%

+ Nông - lâm - thủy sản tăng : 3 - 3,5%

- Sản lượng lương thực có hạt : 447.958 tấn.

- Sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng: 112.800 tấn.

- Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ : 25.900 tỷ đồng.

- Giá trị kim ngạch xuất khẩu : 230,9 triệu USD.

- Giá trị kim ngạch nhập khẩu : 1.094 triệu USD.

- Tổng thu ngân sách trên địa bàn : 18.590,7 tỷ đồng.

[...]