Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Số hiệu 26/2012/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/12/2012
Ngày có hiệu lực 07/12/2012
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Phạm Minh Toản
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2012/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2013

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Trên cơ sở xem xét các báo cáo của Uỷ ban nhân dân tỉnh, các ngành chức năng của tỉnh; báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI, kỳ họp thứ 7 xác định:

I. Về mục tiêu và các chỉ tiêu chủ yếu năm 2013:

1. Mục tiêu tổng quát:

Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn năm trước, trên cơ sở nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô. Huy động mọi nguồn lực để thực hiện ba nhiệm vụ đột phá: phát triển công nghiệp, phát triển đô thị, phát triển nguồn nhân lực và hai nhiệm vụ trọng tâm: phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới; đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững ở 6 huyện miền núi. Phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường, bảo đảm an sinh xã hội, cải thiện đời sống của nhân dân; giữ vững ổn định chính trị, củng cố quốc phòng, an ninh; đảm bảo trật tự và an toàn xã hội.

2. Các chỉ tiêu chủ yếu:

a) Chỉ tiêu kinh tế:

- Tốc độ tăng trưởng GDP (giá so sánh 1994): 7,5 - 8,5%, phấn đấu đạt 9%

 * Tốc độ tăng trưởng không tính sản phẩm lọc hóa dầu: 9 - 10%

- GDP bình quân đầu người (giá hiện hành): 1.930 USD/người/năm

- Cơ cấu kinh tế (theo giá hiện hành):

 + Công nghiệp - xây dựng: 61- 62%

 + Dịch vụ: 22 - 23%

 + Nông lâm nghiệp và thủy sản: 16 - 17%

- Tốc độ tăng giá trị sản xuất (giá so sánh 1994):

 + Công nghiệp - xây dựng: 6 - 7%

 * Trong đó: CN – XD không tính sản phẩm dầu: 16 - 17%

 + Dịch vụ: 11 - 12%

 + Nông lâm nghiệp và thủy sản: 1,5 - 2,5%

- Sản lượng lương thực có hạt: 462.836 tấn

- Sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng: 136.000 tấn

- Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ: 29.800 tỷ đồng

- Kim ngạch xuất khẩu: 375 triệu USD

[...]