Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND bổ sung chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012 - 2015

Số hiệu 40/2011/NQ-HĐND
Ngày ban hành 21/12/2011
Ngày có hiệu lực 31/12/2011
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Dương Văn Thống
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI

---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2011/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 21 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ BỔ SUNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2012 - 2015

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/3/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;

Căn cứ Quyết định số 116/2006/QĐ-TTg ngày 26/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái thời kỳ 2006 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc quyết định một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007-2015;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2010/NQ-HĐND ngày 16/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011- 2015;

Sau khi xem xét Tờ trình số 190/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc đề nghị phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản tỉnh Yên Bái để thực hiện trong giai đoạn 2012 - 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

Điều 1. Bổ sung chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012 - 2015, với nội dung như sau:

1. Bổ sung chính sách hỗ trợ vùng đặc biệt khó khăn trong Nghị quyết số 24/2010/NQ-HĐND ngày 16/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011- 2015.

a) Hỗ trợ chuyển đổi diện tích trồng lúa nương sang trồng ngô. Hỗ trợ 2 triệu đồng/ha mua phân bón vô cơ cho các hộ chuyển đổi diện tích trồng lúa nương sang trồng ngô.

b) Hỗ trợ cho các hộ làm cây rơm dự trữ thức ăn cho gia súc. Hỗ trợ 300.000 đồng/01 cây rơm/hộ/năm dự trữ thức ăn cho gia súc.

c) Hỗ trợ một lần các xã đặc biệt khó khăn mua tủ lạnh để bảo quản vắc xin tiêm phòng gia súc. Mức hỗ trợ 3 triệu đồng/tủ.

2. Bổ sung chính sách hỗ trợ vùng sản xuất hàng hoá trong Nghị quyết số 24/2010/NQ-HĐND ngày 16/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011- 2015.

a) Hỗ trợ sản xuất giống lúa thuần chất lượng cao: Hỗ trợ 100% giá giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng cho sản xuất giống nguyên chủng và giống xác nhận. Quy mô hỗ trợ từ 5 ha trở lên.

b) Hỗ trợ sản xuất vụ Đông: Hỗ trợ tối đa 50% giá giống ngô lai cho sản xuất ngô vụ Đông trên đất 2 vụ lúa.

c) Hỗ trợ phát triển sản xuất chè:

- Hỗ trợ giống chè cho diện tích trồng cải tạo, thay thế chè tại các huyện. Nguồn vốn hỗ trợ: do Dự án QSEAP đảm nhiệm.

- Hỗ trợ Dự án bảo tồn và phát triển vùng chè Suối Giàng: Vốn thực hiện từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học, Dự án QSEAP, doanh nghiệp và các hộ dân trong vùng tham gia đóng góp.

d) Hỗ trợ phát triển tre Bát độ, tre Điền trúc để lấy măng: Mức hỗ trợ 3 triệu đồng/ha.

đ) Hỗ trợ phát triển chăn nuôi:

Hỗ trợ một lần cho hộ chăn nuôi lợn, gia cầm theo phương thức công nghiệp hoặc bán công nghiệp để xây dựng chuồng trại đảm bảo tiêu chuẩn và vệ sinh môi trường, mua con giống, thuốc phòng, chữa bệnh... Mức hỗ trợ như sau:

- Hỗ trợ cơ sở chăn nuôi lợn thịt có quy mô tối thiểu đạt 50 con lợn thịt/lứa. Mức hỗ trợ: 20 triệu đồng/cơ sở.

- Hỗ trợ cơ sở chăn nuôi lợn nái sinh sản có quy mô tối thiểu đạt 10 con lợn nái. Mức hỗ trợ: 20 triệu đồng/cơ sở.

- Hỗ trợ cơ sở chăn nuôi lợn nái sinh sản có quy mô đạt 300 con lợn nái trở lên. Mức hỗ trợ: 200 triệu đồng/cơ sở.

[...]