Nghị quyết 128/2014/NQ-HĐND17 hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Số hiệu 128/2014/NQ-HĐND17
Ngày ban hành 24/04/2014
Ngày có hiệu lực 05/05/2014
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Nguyễn Sỹ
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 128/2014/NQ-HĐND17

Bắc Ninh, ngày 24 tháng 4 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

V/V HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ HẠ TẦNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2014 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;

Sau khi xem xét Tờ trình số 24/TTr-UBND, ngày 10/4/2014 của UBND tỉnh đề nghị v/v quy định hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh:

- Các hoạt động sản xuất, bảo quản, chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

- Các dự án đầu tư xây dựng mới hoặc sửa chữa lớn, nâng cấp các công trình kết cấu hạ tầng trên địa bàn các xã, thuộc các lĩnh vực: Nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn; giao thông nông thôn; trường học (trường THCS công lập; tiểu học công lập; trường mầm non công lập, bán công); trụ sở xã; nhà văn hóa thôn; trạm y tế; kiên cố hóa kênh mương; chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

2. Đối tượng áp dụng:

2.1. Các cá nhân, các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp theo quy định của pháp luật, có tham gia các hoạt động sản xuất, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh.

2.2. UBND các xã có các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2.3. Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến điều hành, quản lý và sử dụng kinh phí chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn.

3. Nguyên tắc áp dụng:

Ngân sách tỉnh hỗ trợ theo các mức hỗ trợ tại quyết định này phần còn lại sử dụng ngân sách huyện, xã và nguồn khác.

Trong trường hợp cùng thời gian, một số nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác nhau thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.

Đối với Máy móc thiết bị được hỗ trợ phải là máy mới, các Dự án, Báo cáo Kinh tế kỹ thuật chỉ được hỗ trợ một lần.

4. Hỗ trợ sản xuất trồng trọt:

4.1. Hỗ trợ sản xuất giống:

Hỗ trợ 70% giá giống đối với giống lúa siêu nguyên chủng để sản xuất lúa nguyên chủng hoặc đối với giống rau, màu để sản xuất giống rau màu các loại.

4.2. Hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu cây trồng và sản xuất lúa hàng hóa:

- Hỗ trợ 1.000.000đồng/ha/năm cho toàn bộ diện tích trồng lúa.

- Hỗ trợ 2.000.000đồng/ha/vụ cho toàn bộ diện tích sản xuất cây vụ đông, rau màu vụ xuân và vụ mùa.

- Hỗ trợ 5.000.000đồng/ha/vụ cho vùng sản xuất lúa tập trung có quy mô từ 3ha trở lên được cấp giấy chứng nhận VietGAP.

4.3. Hỗ trợ sản xuất rau an toàn:

- Hỗ trợ 15.000.000đồng/ha/năm trong 3 năm đầu cho tổ chức, cá nhân sản xuất từ 0,5 ha rau chuyên canh trở lên được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm được cấp thẩm quyền cấp.

[...]