Quyết định 09/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Quy định tạm thời về hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để phát triển sản xuất từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 09/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/02/2013
Ngày có hiệu lực 28/02/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Võ Kim Cự
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 09/2013/QĐ-UBND

Tĩnh, ngày 18 tháng 02 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 26/2012/QĐ-UBND NGÀY 11/6/2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỂ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TỪ NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND số 31/2004/QH11 ngày 03/12/2004;

Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;

Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 40/2012/NQ-HĐND ngày 20/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI (kỳ họp thứ 5);

Xét đề nghị của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh tại Văn bản số 01/NHNN-HTI4 ngày 02/01/2013; Văn bản số 29/NHNN-HTI4 ngày 05/02/2013, trên cơ sở ý kiến của các sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Khoa học và Công nghệ; Văn phòng Ban điều phối Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới và báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 43/BC-STP ngày 17/01/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung, sửa đổi một số nội dung tại Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 11/6/2012 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định tạm thời một số quy định về hỗ trợ lãi suất vay vốn tại các tchức tín dụng để phát triển sản xuất từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, như sau:

1. Khoản 1, Điều 1 được bổ sung, sửa đổi như sau:

“1. Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình (gọi chung là khách hàng) vay vốn tại các Tổ chức tín dụng để đầu tư vào phát triển sản xuất, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, tiểu thủ công nghiệp, môi trường tại các xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh đáp ứng các điều kiện quy định, ngoài các ưu đãi được hưởng theo quy định chung của Trung ương, còn được hưởng thêm ưu đãi hỗ trợ lãi suất từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo quy định tại quyết định này.”

2. Khoản 1, Điều 2 được bổ sung, sửa đổi như sau:

“1. Một khoản vay của khách hàng thuộc phạm vi thụ hưởng của nhiều chính sách hỗ trợ lãi suất tiền vay (cả của Trung ương và của tỉnh), thì khách hàng chỉ được lựa chọn để hưởng một chính sách hỗ trợ lãi suất”.

3. Điểm c, Khoản 2, Điều 2 được sửa đổi như sau:

“c. Các khoản vay ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách Xã hội, Ngân hàng Phát triển”.

4. Điều 3 được sửa đổi: Đối tượng khách hàng vay vốn được hỗ trợ lãi suất, như sau:

“1. Các khách hàng vay vốn phục vụ sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hàng hóa chủ lực được cấp có thẩm quyền quyết định, đáp ứng một trong các yêu cầu:

a. Sản xuất nông nghiệp theo hướng Viet GAP (được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận): Sản xuất rau, củ, quả quy mô 0,2 ha trở lên; sản xuất lạc quy mô 0,2 ha trở lên; sản xuất lúa hàng hóa tập trung quy mô từ 5 ha trở lên; sản xuất bưởi Phúc Trạch, cam chất lượng cao quy mô 0,2 ha trở lên; sản xuất chè quy mô 1 ha trở lên; trồng hoa quy mô 0,1 ha trở lên.

b. Chăn nuôi lợn:

+ Chăn nuôi lợn thịt quy mô 300 con/lứa trở lên.

+ Doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất lợn giống ông, bà quy mô 30 con trở lên; bố, mẹ quy mô 50 con trở lên.

+ Chăn nuôi tại hộ gia đình: Quy mô trong phạm vi từ 20 đến 30 con, đảm bảo vệ sinh môi trường (có bể bioga xử lý sinh học, có công trình vệ sinh đảm bảo);

c. Nuôi hươu có quy mô 5 con trở lên.

d. Chăn nuôi bò quy mô 5 con/1 hộ trở lên.

đ. Trồng rừng sản xuất quy mô từ 2 ha trở lên.

e. Trồng cao su quy mô từ 0,5 ha trở lên.

[...]