Nghị quyết 397/NQ-HĐND phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (đợt 2)
Số hiệu | 397/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 12/07/2023 |
Ngày có hiệu lực | 12/07/2023 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Đỗ Trọng Hưng |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 397/NQ-HĐND |
Thanh Hóa, ngày 12 tháng 7 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH
HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư; Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023; số 1513/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2022 về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023; số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 1486/BNN-VPĐP ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn triển khai vốn bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh số 256/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 102/TTr-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (đợt 2); Báo cáo thẩm tra số 430/BC-KTNS ngày 09 tháng 7 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (đợt 2):
1. Tuân thủ nguyên tắc theo Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 256/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh; quy định cơ chế hỗ trợ theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và các văn bản pháp luật hiện hành.
2. Phần vốn bổ sung theo Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ (234.420 triệu đồng), thực hiện các nội dung:
a) Hỗ trợ 25.000 triệu đồng cho huyện “trắng xã nông thôn mới” - huyện Mường Lát; hỗ trợ 40.000 triệu đồng cho xã Mường Chanh (huyện Mường Lát).
b) Hỗ trợ thực hiện mô hình chỉ đạo điểm của Trung ương thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm theo Quyết định số 919/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ (sau khi có hướng dẫn cụ thể của Trung ương): 15.000 triệu đồng.
c) Phần vốn còn lại hỗ trợ các xã miền núi chưa đạt chuẩn nông thôn mới (tính đến ngày 30 tháng 5 năm 2023), phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 theo kế hoạch của tỉnh; ưu tiên các xã miền núi chưa đạt chuẩn thuộc các huyện phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 theo kế hoạch của tỉnh.
- Tiêu chí hỗ trợ: Các xã miền núi chưa đạt chuẩn nông thôn mới, phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1097/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2021 (trừ các xã đặc biệt khó khăn, tính đến thời điểm 30 tháng 5 năm 2023); ưu tiên các xã thuộc huyện phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
- Định mức hỗ trợ: Khoảng 3.500 triệu đồng/xã. Tổng số 46 xã.
3. Phần vốn chưa phân bổ chi tiết đợt 1 theo Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 367/NQ-HĐND ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh (272.394 triệu đồng):
a) Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 và Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ:
- Đối tượng hỗ trợ: Hỗ trợ các hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp thuộc các xã trên địa bàn tỉnh (trừ các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, các xã đặc biệt khó khăn, tính đến thời điểm 30 tháng 5 năm 2023).
- Tiêu chí hỗ trợ: Các hợp tác xã có nhu cầu hỗ trợ, có số lượng thành viên hợp tác xã từ 14 thành viên trở lên, ưu tiên các hợp tác xã có số lượng thành viên lớn, các hợp tác xã phải cam kết đối ứng khoảng 20% tổng kinh phí dự án.
- Định mức hỗ trợ: Bình quân 2.400 triệu đồng/dự án/hợp tác xã. Tổng số 22 hợp tác xã.
b) Hỗ trợ thực hiện các chương trình chuyên đề trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt:
- Đối tượng hỗ trợ: Hỗ trợ các huyện, xã (trừ các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, xã đặc biệt khó khăn, tính đến thời điểm 30 tháng 5 năm 2023).