Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2019 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Yên Bái ban hành

Số hiệu 34/NQ-HĐND
Ngày ban hành 29/11/2019
Ngày có hiệu lực 29/11/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Phạm Thị Thanh Trà
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 29 tháng 11 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Thực hiện Nghị quyết số 08/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;

Xét Tờ trình số 192/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành với báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 và thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020, trong đó nhấn mạnh một số mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020, như sau:

1. Mục tiêu tổng quát:

Tiếp tục cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế. Đẩy mạnh thực hiện ba đột phá chiến lược, trọng tâm là cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử gắn với đô thị thông minh; tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp; đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án của các doanh nghiệp đang đầu tư trên địa bàn; khuyến khích khởi nghiệp, phát triển các thành phần kinh tế; ưu tiên nguồn lực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, trọng tâm; cơ bản hoàn thành các công trình, dự án trọng điểm; đào tạo, bồi dưỡng, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, xây dựng văn hóa và con người Yên Bái “thân thiện, đoàn kết, sáng tạo, hội nhập”; ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, tận dụng và phát huy hiệu quả cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư; chú trọng chất lượng, hiệu quả văn hóa, xã hội; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân gắn với thực hiện giảm nghèo nhanh và bền vững. Tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường; phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu. Củng cố quốc phòng, an ninh, thực hin hiệu quả hoạt động đối ngoại. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, cải cách tư pháp, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

Xác định chủ đề của năm là "Đẩy mạnh ba đột phá chiến lược; tích cực thu hút đầu tư; thúc đẩy khởi nghiệp; thực hiện giảm nghèo nhanh và bền vững; tổ chức thành công Đại hội Đảng bộ các cấp" gắn với phương châm hành động “Tiếp tục tăng tốc, kỷ cương, sáng tạo, hiệu quả”.

2. Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2020:

a) Chỉ tiêu về kinh tế

(1) Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (giá so sánh 2010) 7,3%.

(2) Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn: Nông, lâm nghiệp, thủy sản 21 13%; Công nghiệp - Xây dựng 26,88%; Dịch vụ 47,21%; Thuế sản phẩm, trừ trợ cấp sản phẩm 4,78%.

(3) Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người trên 40 triệu đồng.

(4) Tổng sản lượng lương thực có hạt 310.000 tấn.

(5) Sản lượng chè búp tươi 74.000 tấn, trong đó sản lượng chè búp tươi chất lượng cao 20.000 tấn.

(6) Tổng đàn gia súc chính 620.000 con.

(7) Sản lượng thịt hơi xuất chuồng các loại 51.000 tấn, trong đó: Sản lượng thịt hơi xuất chuồng đàn gia súc chính 44.000 tấn.

(8) Trồng rừng 16.000 ha.

(9) Số xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới 10 xã; lũy kế số xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới đạt 79 xã.

(10) Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh 2010) 13.000 tỷ đồng.

(11) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng 20.500 tỷ đồng.

(12) Giá trị xuất khẩu hàng hóa 210 triệu USD.

(13) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 3.300 tỷ đồng.

(14) Tổng vốn đầu tư phát triển 16.000 tỷ đồng.

(15) Thành lập mới trên 275 doanh nghiệp; trên 60 hợp tác xã và trên 1.000 tổ hợp tác.

[...]