HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/2022/NQ-HĐND
|
Sơn La, ngày 29
tháng 6 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
BAN HÀNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN
TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN
NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030; Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về
phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; Quyết
định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban
hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số
94/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra
số 157/BC-DT ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Ban Dân tộc của Hội đồng nhân dân
tỉnh và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Ban hành
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030,
giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) trên
địa bàn tỉnh Sơn La
1. Phạm vi điều
chỉnh
1.1. Nghị quyết này
quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và
vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh
Sơn La theo Quyết định 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Chương trình.
1.2. Nguồn vốn bao
gồm: Vốn ngân sách trung ương giao; vốn đối ứng ngân sách địa phương để thực
hiện Chương trình theo quy định.
1.3. Các nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước thực hiện
Chương trình giai đoạn 2021-2025 là căn cứ để các cấp ngân sách, các sở, ngành,
đơn vị liên quan lập kế hoạch 5 năm (giai đoạn 2021-2025) và hàng năm; đồng
thời là căn cứ để quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Các sở, ban,
ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị sử dụng
vốn ngân sách nhà nước của Chương trình.
2.2. Cơ quan, tổ chức
tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch vốn trung hạn và hằng năm nguồn
ngân sách nhà nước của Chương trình trong giai đoạn 2021-2025.
3. Nguyên tắc phân bổ
vốn của Chương trình
3.1. Tuân thủ theo
quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước; Quyết định số
39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình và các văn bản pháp luật khác có
liên quan.
3.2. Phân bổ vốn phải
bám sát các mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể của Chương trình giai đoạn 2021-2025
theo Quyết định 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết
số 16-NQ/TU ngày 31/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 -
2025, định hướng đến 2030; phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương, nhằm
hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra; bảo đảm không thay đổi cơ cấu nguồn
vốn ngân sách trung ương của các dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình được
Chính phủ giao.
3.3. Ưu tiên bố trí
vốn thực hiện nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng phù hợp với các mục tiêu phân bổ
nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025; các nhiệm vụ đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt giai đoạn trước nhưng chưa đủ nguồn lực thực hiện đã được tích
hợp tại nội dung Chương trình; tập trung ưu tiên đầu tư, hỗ trợ các xã, bản khó
khăn nhất; giải quyết các vấn đề bức xúc, cấp bách nhất; ưu tiên hỗ trợ hộ
nghèo, các nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và có khó khăn đặc thù.
3.4. Ưu tiên bố trí
nguồn vốn thực hiện Chương trình để đầu tư các công trình giao thông kết nối (hệ
thống cầu, đường giao thông liên xã, cứng hoá đường giao thông từ xã đến bản),
công trình điện lưới quốc gia phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc
phòng, an ninh cho các huyện biên giới, xã khu vực III và bản đặc biệt khó
khăn; đầu tư trường dân tộc nội trú và bán trú.
3.5. Việc phân bổ vốn
phải đáp ứng yêu cầu quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính
sách của Chương trình; tăng cường thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo
quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ban, ngành và các huyện,
thành phố, đơn vị cơ sở.
3.6. Ngân sách trung
ương, vốn đối ứng ngân sách địa phương phân bổ vốn kế hoạch hằng năm cho các
sở, ban, ngành cơ quan thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố thực hiện
Chương trình theo kết quả giải ngân của năm trước năm kế hoạch; ưu tiên phân bổ
cho các huyện, thành phố, các dự án, tiểu dự án, nội dung của Chương trình đảm
bảo tiến độ giải ngân.
3.7. Phân bổ vốn của
Chương trình bảo đảm công khai, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán, dễ
áp dụng, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng,
chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
4. Tiêu chí, định mức
và phương pháp phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách
địa phương thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh Sơn La
4.1. Nguyên tắc xác
định mức vốn của các dự án, tiểu dự án thành phần tuân thủ quy định của Luật
Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày
30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân
bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
DTTS và MN giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết
định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về giao kế hoạch vốn
đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa
phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia và các văn bản pháp luật
khác có liên quan.
4.2. Vốn đầu tư thực
hiện Chương trình (Ngân sách trung ương, ngân sách địa phương) phân bổ
cho ngân sách cấp tỉnh tối thiểu 24%, phân bổ ngân sách cấp huyện tối đa 76%.
4.3. Tiêu chí, định
mức và phương pháp phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh Sơn La phân bổ ngân
sách cấp tỉnh thực hiện Chương trình được quy định chi tiết theo Phụ lục của 10
dự án ban hành kèm theo Nghị quyết này.
4.4. Tiêu chí, định
mức phân bổ vốn cho ngân sách huyện, thành phố thực hiện theo tiêu chí sau:
Tổng số vốn phân bổ
cho các huyện, thành phố thứ k (Tk) được tổng hợp từ vốn phân bổ của các dự án,
tiểu dự án thành phần thứ i (Vk,i) của đơn vị đó:
Trong đó:
- i là dự án, tiểu dự
án thứ i
- k là các huyện,
thành phố thứ k .
- Vk,i: Vốn phân bổ của
từng dự án, tiểu dự án thứ i cho đơn vị thứ k.
Phương pháp tính
toán, xác định vốn phân bổ theo tiêu chí của từng dự án, tiểu dự án thứ i cho
huyện, thành phố thứ k (Vk,i).
Vk,i = Qi x Xk,i
Trong đó:
- Xk,i: Số điểm dự án, tiểu
dự án i của huyện, thành phố thứ k.
- Qi: Hệ số định mức cho
01 điểm phân bổ của dự án, tiểu dự án thứ i.
Gi: Vốn ngân sách trung
ương, vốn đối ứng ngân sách địa phương để phân bổ cho dự án, tiểu dự án thứ i.
5. Vốn đối ứng của
địa phương thực hiện Chương trình
Hằng năm, ngân sách
địa phương bố trí đối ứng bằng 5% (Năm phần trăm) tổng ngân sách
trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình cho địa phương.
Điều 2: Tổ chức thực
hiện
1. Uỷ ban nhân dân
tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND
tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, Tổ đại biểu HĐND tỉnh và Đại biểu HĐND tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV, Kỳ họp chuyên đề lần thứ bảy thông qua
ngày 29 tháng 6 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND, Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT: HĐND, UBND, Ủy ban MTTQVN các huyện, thành phố;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm: Thông tin tỉnh, Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT, DT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thái Hưng
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC, PHƯƠNG PHÁP PHÂN BỔ NGUỒN
VỐN TRUNG ƯƠNG VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1
Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà
ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
1. Vốn đầu tư
Phân bổ cho ngân sách
cấp huyện, thành phố: Thực hiện nội dung hỗ trợ đất ở, hỗ trợ nhà ở, hỗ trợ đất
sản xuất, nước sinh hoạt tập trung áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu
chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ
đất ở
|
0,44
|
a
|
0,44
x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ
nhà ở
|
0,44
|
b
|
0,44
x b
|
3
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ
đất sản xuất
|
0,225
|
c
|
0,225
x c
|
4
|
Công trình nước
sinh hoạt tập trung
|
|
|
|
4.1
|
Công trình nước
sinh hoạt tập trung có quy mô đến 500 triệu đồng
|
5
|
d
|
5
x d
|
4.2
|
Công trình nước sinh
hoạt tập trung có quy mô trên 500 triệu đồng, cứ tăng thêm vốn đầu tư 100
triệu đồng thì được tính thêm
|
1
|
e
|
1
x e
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d,
e), quy mô công trình căn cứ số liệu được được tổng hợp, rà soát, thống nhất
với các đơn vị và phù hợp với số liệu tổng hợp để phân bổ vốn của trung ương.
2. Vốn sự nghiệp
Phân bổ cho ngân sách
cấp huyện, thành phố vốn sự nghiệp của dự án, áp dụng phương pháp tính điểm
theo các tiêu chí như sau:
- Hỗ trợ chuyển đổi
nghề:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ
chuyển đổi nghề
|
0,1
|
a
|
0,1
x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
- Hỗ trợ nước sinh
hoạt phân tán:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ
nước sinh hoạt phân tán
|
0,03
|
b
|
0,03
x b
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b) căn
cứ số liệu được tổng hợp, rà soát, thống nhất với các đơn vị và phù hợp với số
liệu tổng hợp để phân bổ vốn của trung ương.
PHỤ
LỤC SỐ 02
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC, PHƯƠNG PHÁP PHÂN BỔ NGUỒN
VỐN TRUNG ƯƠNG VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 2
Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định
dân cư ở những nơi cần thiết
1. Phân bổ vốn đầu tư
Phân bổ vốn đầu tư
cho ngân sách cấp huyện áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như
sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô
vốn đầu tư đến 01 tỷ đồng được tính 10 điểm
|
10
|
2
|
Dự án có quy mô
trên 01 tỷ đồng, cứ tăng thêm vốn đầu tư 100 triệu đồng được tính thêm
|
01
|
|
Tổng
cộng điểm
|
Xk,i
|
Quy mô dự án căn cứ
số liệu được tổng hợp, rà soát, thống nhất với các đơn vị và phù hợp với số
liệu tổng hợp để phân bổ vốn của trung ương.
2. Phân bổ vốn sự
nghiệp
Phân bổ vốn sự nghiệp
cho ngân sách cấp huyện áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như
sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô
vốn sự nghiệp đến 10 triệu đồng được tính 0,1 điểm; phần còn lại cứ tăng thêm
vốn sự nghiệp 10 triệu đồng được tính thêm
|
0,1
|
|
Tổng
cộng điểm
|
Xk,i
|
Quy mô dự án căn cứ
số liệu được tổng hợp, rà soát, thống nhất với các đơn vị và phù hợp với số
liệu tổng hợp để phân bổ vốn của trung ương.
PHỤ
LỤC SỐ 03
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC, PHƯƠNG PHÁP PHÂN BỔ NGUỒN
VỐN TRUNG ƯƠNG VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 3
Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp
bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa
theo chuỗi giá trị
1. Tiểu dự án 1: Phát
triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu
nhập cho người dân
1.1. Phân bổ vốn đầu
tư: Không.
1.2. Phân bổ vốn sự
nghiệp:
- Phân bổ cho ngân
sách cấp tỉnh (các sở, ban, ngành, các đơn vị dự toán cấp tỉnh): Không quá 13%
vốn sự nghiệp của tiểu dự án.
- Phân bổ cho ngân
sách cấp huyện, thành phố: Tối thiểu 87% vốn sự nghiệp của tiểu dự án, áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng (ha)
|
Tổng
số
điểm
|
1
|
Mỗi Ha rừng được hỗ
trợ khoán bảo vệ rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
|
0,004
|
a
|
0,004
x a
|
2
|
Mỗi Ha rừng được hỗ
trợ bảo vệ rừng quy hoạch rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã
giao cho cộng đồng, hộ gia đình.
|
0,004
|
b
|
0,004
x b
|
3
|
Mỗi Ha rừng được hỗ
trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung.
|
0,016
|
c
|
0,016
x c
|
4
|
Mỗi Ha rừng được hỗ
trợ trồng rừng sản xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm
sản ngoài gỗ.
|
0,1
|
d
|
0,1
x d
|
5
|
Mỗi Ha rừng được hỗ
trợ trồng rừng phòng hộ.
|
0,3
|
đ
|
0,3
x đ
|
6
|
Mỗi tấn gạo trợ cấp
trồng rừng cho hộ nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản
ngoài gỗ, rừng phòng hộ.
|
0,12
|
e
|
0,12
x e
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d,
đ, e) căn cứ số liệu được tổng hợp, rà soát, thống nhất với các đơn vị và phù
hợp với số liệu tổng hợp để phân bổ vốn của trung ương.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ
trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy
khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi.
2.1. Phân bổ vốn đầu
tư
Phân bổ cho huyện Vân
Hồ vốn đầu tư của tiểu dự án để triển khai thực hiện nội dung đầu tư, hỗ trợ
phát triển vùng trồng dược liệu quý của tiểu dự án.
2.2. Phân bổ vốn sự
nghiệp
a) Phân bổ vốn phát
triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và
thu hút đầu tư.
- Phân bổ cho ngân
sách cấp tỉnh (các sở, ban, ngành, các đơn vị dự toán cấp tỉnh) không quá 35%
vốn sự nghiệp của tiểu dự án thực hiện nội dung: Hỗ trợ phát triển sản xuất
theo chuỗi giá trị; hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế tại các xã
thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; thúc đẩy khởi sự kinh doanh,
khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Phân bổ tối thiểu
65% vốn cho các huyện, thành phố thực hiện nội dung: Hỗ trợ phát triển sản xuất
theo chuỗi giá trị; hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế tại các xã
thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; thúc đẩy khởi sự kinh doanh,
khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, áp
dụng phương pháp tính điểm theo tiêu chí như sau:
+ Nhóm tiêu chí cơ
bản: Xã đặc biệt khó khăn (ĐBKK), bản ĐBKK
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu
vực III)
|
28
|
a
|
28
x a
|
2
|
Mỗi bản ĐBKK không
thuộc xã khu vực III (Số bản ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không
quá 04 bản/xã)
|
5
|
b
|
5
x b
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Ak,i
|
+ Nhóm tiêu chí ưu
tiên đối với xã ĐBKK hơn:
Tiêu chí xã ĐBKK đồng
thời là xã ATK và xã biên giới:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời
là xã ATK và xã biên giới đất liền
|
2
|
a
|
2
x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Bk,i
|
Tiêu chí tỷ lệ hộ
nghèo của xã ĐBKK
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ
nghèo của xã ĐBKK
|
0,15
|
a
|
0,15
x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Ck,i
|
Tổng số điểm Xk,i của đơn vị thứ k được
xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i + Ck,i
b) Phân bổ 100% vốn
cho huyện Vân Hồ triển khai thực hiện nội dung đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng
trồng dược liệu quý của tiểu dự án.
Xã ĐBKK được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số
861/QĐ-TTg) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK, xã biên giới
được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã
khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT, ngày 16/9/2021 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn ĐBKK vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết
định số 612/QĐ-UBDT) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ
nghèo được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm được xác định theo số liệu
để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng DTTS&MN giai đoạn 2021-2025
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg.
PHỤ
LỤC SỐ 04
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC, PHƯƠNG PHÁP PHÂN BỔ NGUỒN
VỐN TRUNG ƯƠNG VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 4
Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục
vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các
đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc
1. Phân bổ vốn đầu tư
thực hiện Tiểu dự án 1
1.1. Phân bổ cho ngân
sách cấp tỉnh thực hiện.
- Đối với dự án cứng
hoá đường đến trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa; công trình cầu
giao thông kết nối các xã biên giới, xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn:
phân bổ tối đa 17,7% vốn đầu tư, giao UBND tỉnh phân bổ chi tiết căn cứ số liệu
được tổng hợp, rà soát, thống nhất với các đơn vị và phù hợp với số liệu tổng
hợp để phân bổ vốn của trung ương.
1.2. Phân bổ cho ngân
sách cấp huyện, thành phố: Tối thiểu 82,3% vốn đầu tư để thực hiện:
- Đầu tư cơ sở hạ
tầng trên địa bàn xã ĐBKK, bản ĐBKK (trừ các dự án điện nông thôn, xây mới, cải
tạo nâng cấp chợ, xây mới, cải tạo sửa chữa trạm y tế xã), áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
Nhóm tiêu chí cơ bản:
Xã ĐBKK, thôn ĐBKK
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu
vực III)
|
100
|
a
|
100
x a
|
2
|
Xã ATK thuộc khu
vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM,
hoàn thành mục tiêu Chương trình 135)
|
90
|
b
|
90
x b
|
3
|
Mỗi thôn ĐBKK không
thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04
thôn/xã ngoài khu vực III)
|
15
|
c
|
15
x c
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Ak,i
|
Số lượng (a, b, c)
căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các đơn vị và phù hợp với số liệu tổng hợp
của trung ương.
Nhóm tiêu chí ưu
tiên:
. Tiêu chí xã ĐBKK
đồng thời là xã ATK hoặc xã biên giới đất liền:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời
là xã ATK hoặc xã biên giới đất liền
|
10
|
d
|
10
x d
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Bk,i
|
. Tiêu chí tỷ lệ hộ
nghèo của xã ĐBKK
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ
nghèo của xã ĐBKK
|
0,3
|
e
|
0,3
x e
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Ck,i
|
Số lượng (d, e) căn
cứ số liệu thực tế của các đơn vị và phù hợp với số liệu tổng hợp của Trung
ương.
Tổng số điểm Xk,i của đơn vị thứ k được
xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i + Ck,i
- Đầu tư dự án điện
nông thôn phân bổ tối đa 10% vốn đầu tư; Nội dung xây mới, cải tạo nâng cấp chợ
vùng dân tộc thiểu số và miền núi 1,04%; Xây mới, cải tạo sửa chữa trạm y tế xã
0,62%. Phân bổ vốn đầu tư cho ngân sách cấp huyện áp dụng phương pháp tính điểm
theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô
vốn đầu tư đến 01 tỷ đồng được tính 10 điểm
|
10
|
2
|
Dự án có quy mô
trên 01 tỷ đồng, cứ tăng thêm vốn đầu tư 100 triệu đồng được tính thêm
|
01
|
|
Tổng
cộng điểm
|
Xk,i
|
Quy mô dự án căn cứ
số liệu được tổng hợp, rà soát, thống nhất với các đơn vị và phù hợp với số
liệu tổng hợp để phân bổ vốn của trung ương.
2. Phân bổ vốn sự
nghiệp
Phân bổ cho ngân sách
huyện, thành phố: Vốn sự nghiệp áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí
như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ
bản: Xã ĐBKK, thôn ĐBKK
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu
vực III)
|
9
|
c
|
9
x a
|
2
|
Xã ATK thuộc khu
vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn
thành mục tiêu Chương trình 135)
|
8
|
c
|
8
x b
|
3
|
Mỗi thôn ĐBKK không
thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04
thôn/xã ngoài khu vực III)
|
1,8
|
c
|
1,8
x c
|
4
|
Hỗ trợ trang thiết
bị cho mỗi trạm y tế xây mới và cải tạo
|
2,5
|
d
|
2,5
x d
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Ak,i
|
Số lượng (a, b, c, d)
căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các đơn vị và phù hợp với số liệu tổng hợp
của trung ương.
- Nhóm tiêu chí ưu
tiên:
. Tiêu chí xã ĐBKK
đồng thời là xã ATK hoặc xã biên giới đất liền:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời
là xã ATK hoặc xã biên giới đất liền
|
1
|
a
|
1
x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Bk,i
|
. Tiêu chí tỷ lệ hộ
nghèo của xã ĐBKK
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ
nghèo của xã ĐBKK
|
0,03
|
b
|
0,03
x b
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Ck,i
|
Số lượng (a,b) căn cứ
số liệu thực tế của các đơn vị và phù hợp với số liệu tổng hợp của trung ương.
Xã ĐBKK được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã
ATK, xã biên giới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn
ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và
các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện
đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III,
khu vực II, khu vực I vùng DTTS và MN giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số
861/QĐ-TTg. Hỗ trợ trang thiết bị cho trạm y tế xây mới và cải tạo căn cứ số
liệu trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và số liệu báo cáo tình hình thực tế của
các địa phương.
Tổng số điểm Xk,i của đơn vị thứ k được
xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i + Ck,i
PHỤ
LỤC SỐ 05
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC, PHƯƠNG PHÁP PHÂN BỔ NGUỒN
VỐN TRUNG ƯƠNG VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 5
Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực
1. Tiểu dự án 1: Đổi
mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường
phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ
cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
1.1. Vốn đầu tư:
- Phân bổ cho ngân
sách cấp tỉnh thực hiện 82,8%, giao UBND tỉnh phân bổ chi tiết căn cứ số liệu
được được tổng hợp, rà soát, thống nhất với các đơn vị và phù hợp với số liệu
tổng hợp để phân bổ vốn của trung ương.
- Phân bổ vốn đầu tư
cho ngân sách cấp huyện 17,2% áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí
như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô
vốn đầu tư đến 01 tỷ đồng được tính 10 điểm
|
10
|
2
|
Dự án có quy mô
trên 01 tỷ đồng, cứ tăng thêm vốn đầu tư 100 triệu đồng được tính thêm
|
01
|
|
Tổng
cộng điểm
|
Xk,i
|
Quy mô dự án căn cứ
số liệu được tổng hợp, rà soát, thống nhất với các đơn vị và phù hợp với số
liệu tổng hợp để phân bổ vốn của trung ương.
1.2. Vốn sự nghiệp:
- Phân bổ cho ngân
sách cấp tỉnh (các sở, ban, ngành, các đơn vị dự toán cấp tỉnh): tối đa
90% vốn sự nghiệp của tiểu dự án thực hiện nội dung đầu tư cơ sở vật chất,
trang thiết bị cho các trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú, có học sinh
bán trú.
- Phân bổ cho ngân
sách huyện, thành phố: tối thiểu 10% vốn sự nghiệp của tiểu dự án thực hiện nội
dung xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số, áp dụng theo các
tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi người học xóa
mù chữ
|
0,5
|
a
|
0,5 x a
|
2
|
Mỗi lớp học xóa mù
chữ
|
10
|
b
|
10 x b
|
3
|
Mỗi bộ tài liệu,
sách giáo khoa, văn phòng phân phát cho người học
|
0,05
|
c
|
0,05 x c
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c)
căn cứ số liệu được tổng hợp, rà soát, thống nhất với các đơn vị và phù hợp với
số liệu tổng hợp để phân bổ vốn của trung ương.
2. Tiểu dự án 2: Bồi
dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu
cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
Phân bổ cho ngân sách
cấp tỉnh (các sở, ban, ngành, các đơn vị dự toán cấp tỉnh) thực hiện vốn sự
nghiệp của tiểu dự án.
3. Tiểu dự án 3: Dự
án phát triển giáo dục nghề nghiệp (GDNN) và giải quyết việc làm cho người lao
động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Phân bổ cho ngân
sách cấp tỉnh (các sở, ban, ngành, các đơn vị dự toán cấp tỉnh): không quá 55%
vốn sự nghiệp của tiểu dự án.
- Phân bổ cho các
huyện, thành phố: tối thiểu 45% vốn sự nghiệp của tiểu dự án, áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi học viên được
đào tạo nghề
|
0,035
|
a
|
0,035
x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng học viên
được đào tạo nghề (a) căn cứ số liệu được được tổng hợp, rà soát, thống nhất
với các đơn vị và phù hợp với số liệu tổng hợp để phân bổ vốn của trung ương.
4. Tiểu dự án 4: Đào
tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp.
Phân bổ cho ngân sách
cấp tỉnh (các sở, ban, ngành, các đơn vị dự toán cấp tỉnh) vốn sự nghiệp của
tiểu dự án thực hiện.
PHỤ
LỤC SỐ 06
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC, PHƯƠNG PHÁP PHÂN BỔ NGUỒN
VỐN TRUNG ƯƠNG VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 6
Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa
truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ cho ngân
sách cấp tỉnh (các sở, ban, ngành, các đơn vị dự toán cấp tỉnh): Không quá 46%
vốn đầu tư thực hiện, giao Uỷ ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết, căn cứ số
liệu được được tổng hợp, rà soát, thống nhất với các đơn vị và phù hợp với số
liệu tổng hợp để phân bổ vốn của trung ương
b) Phân bổ cho ngân
sách cấp huyện, thành phố: Tối thiểu 54% để triển khai thực hiện, áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư bảo
tồn mỗi một làng, bản truyền thống tiêu biểu
|
60
|
a
|
60
x a
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư xây
dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi
|
2
|
b
|
2
x b
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b) căn
cứ số liệu được tổng hợp, rà soát, thống nhất với các đơn vị và phù hợp với số
liệu tổng hợp để phân bổ vốn của trung ương.
2. Phân bổ vốn sự
nghiệp
a) Phân bổ cho ngân
sách cấp tỉnh (các sở, ban, ngành, các đơn vị dự toán cấp tỉnh): Không quá 42%
vốn sự nghiệp thực hiện.
b) Phân bổ cho các
huyện, thành phố: Tối thiểu 58% để triển khai thực hiện, áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Bảo tồn lễ hội
truyền thống tại các địa phương khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát
triển du lịch
|
3,5
|
a
|
3,5
x a
|
2
|
Xây dựng câu lạc bộ
văn hóa dân gian
|
2
|
b
|
2
x b
|
3
|
Hỗ trợ hoạt động
cho mỗi đội văn nghệ truyền thống
|
0,5
|
c
|
0,5
x c
|
4
|
Hỗ trợ đầu tư xây
dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
7
|
d
|
7
x d
|
5
|
Tổ chức hoạt động
thi đấu thể thao truyền thống các dân tộc thiểu số
|
3
|
đ
|
3
x đ
|
6
|
Hỗ trợ trang thiết
bị tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN
|
0,3
|
f
|
0,3
x f
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, …)
căn cứ số liệu được tổng hợp, rà soát, thống nhất với các đơn vị và phù hợp với
số liệu tổng hợp để phân bổ vốn của trung ương.
PHỤ
LỤC SỐ 07
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC, PHƯƠNG PHÁP PHÂN BỔ NGUỒN
VỐN TRUNG ƯƠNG VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 7
Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao
thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
Phân bổ cho ngân sách
cấp tỉnh thực hiện, giao Uỷ ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết, căn cứ số liệu
được tổng hợp, rà soát, thống nhất với các đơn vị và phù hợp với số liệu tổng
hợp để phân bổ vốn của trung ương.
PHỤ
LỤC SỐ 08
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC, PHƯƠNG PHÁP PHÂN BỔ NGUỒN
VỐN TRUNG ƯƠNG VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 8
Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết
những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
1. Phân bổ vốn đầu
tư: Không.
2. Phân bổ vốn sự
nghiệp
- Phân bổ cho ngân
sách cấp tỉnh (các sở, ban, ngành, các đơn vị dự toán cấp tỉnh): Không quá 48%
vốn sự nghiệp thực hiện.
- Phân bổ cho ngân
sách cấp huyện, thành phố: Tối thiểu 52% để triển khai thực hiện, áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu
vực III), xã ATK thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công
nhận đạt chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135)
|
10
|
a
|
10
x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không
thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04
thôn/xã ngoài khu vực III)
|
2
|
b
|
2
x b
|
3
|
Mỗi xã ĐBKK là xã
biên giới được tính thêm
|
1
|
c
|
1
x c
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Xã ĐBKK được xác định
theo quyết định số 861/QĐ-TTg và các quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có), các
quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới của tỉnh; xã ATK, xã biên giới
được xác định theo quyết định của cấp có thẩm quyền; Thôn ĐBKK không thuộc xã
khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các quyết định sửa
đổi bổ sung (nếu có).
PHỤ
LỤC SỐ 09
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC, PHƯƠNG PHÁP PHÂN BỔ NGUỒN
VỐN TRUNG ƯƠNG VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 9
Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu
số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
1. Tiểu Dự án 1: Đầu
tư tạo sinh kế bền vững, phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số rất
ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
1.1. Vốn đầu tư:
- Phân bổ cho ngân
sách cấp tỉnh thực hiện, tối đa không quá 26% đối với các dự án có tổng mức đầu
tư từ 10 tỷ trở lên, giao Uỷ ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết trên cơ sở căn
cứ số liệu được được tổng hợp, rà soát, thống nhất với các đơn vị và phù hợp
với số liệu tổng hợp để phân bổ vốn của trung ương.
- Phân bổ cho ngân
sách cấp huyện thực hiện, tối thiểu 74% trên cơ sở tiêu chí sau.
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô
vốn đầu tư đến 200 triệu đồng được tính 2 điểm
|
02
|
2
|
Dự án có quy mô
trên 200 triệu đồng, cứ tăng thêm vốn đầu tư 100 triệu đồng được tính thêm 1
điểm
|
01
|
|
Tổng
cộng điểm
|
Xk,i
|
Quy mô dự án căn cứ
số liệu được tổng hợp, rà soát, thống nhất với các đơn vị và phù hợp với số
liệu tổng hợp để phân bổ vốn của trung ương.
1.2. Vốn sự nghiệp:
Phân bổ cho ngân sách
cấp huyện, thành phố thực hiện vốn sự nghiệp của tiểu dự án, áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi bản ĐBKK có
DTTS có khó khăn đặc thù sống thành cộng đồng thuộc diện đầu tư
|
19
|
a
|
19
x a
|
2
|
Mỗi hộ DTTS có khó
khăn đặc thù và hộ nghèo DTTS còn gặp nhiều khó khăn thuộc địa bàn đầu tư
|
0,15
|
b
|
0,15
x b
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng hộ DTTS còn
gặp nhiều khó khăn và có khó khăn đặc thù thuộc địa bàn đầu tư (b) căn cứ số
liệu tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày
14/7/2021; thôn ĐBKK có DTTS có khó khăn đặc thù sống thành cộng đồng được xác
định theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg.
2. Tiểu dự án 2: Giảm
thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi.
- Phân bổ cho ngân
sách cấp tỉnh (các sở, ban, ngành, các đơn vị dự toán cấp tỉnh): Không
quá 10% vốn sự nghiệp của tiểu dự án.
- Phân bổ cho ngân
sách cấp huyện, thành phố: Tối thiểu 90% vốn sự nghiệp của tiểu dự án để thực
hiện, áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi tỷ lệ tảo hôn +
Tỷ lệ hôn nhân cận huyết
|
5
|
a
|
5
x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
b
|
1
x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực II
|
1,5
|
c
|
1,5
x c
|
4
|
Mỗi xã khu vực III
|
3
|
d
|
3
x d
|
5
|
Mỗi mô hình được
thực hiện
|
2
|
đ
|
2
x đ
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Tỷ lệ tảo hôn, tỷ lệ
hôn nhân cận huyết (a) của huyện/thành phố căn cứ số liệu điều tra thống kê
thực trạng KT-XH 53 dân tộc thiểu số năm 2019.
Xã khu vực I, II, III
(b, c, d) của huyện/thành phố được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và
các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Số mô hình thực hiện
(đ) là 20% của tổng số xã khu vực III, II của huyện/ thành phố được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
PHỤ
LỤC SỐ 10
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC, PHƯƠNG PHÁP PHÂN
BỔ NGUỒN VỐN TRUNG ƯƠNG VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN
Truyền thông, tuyên
truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS, Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ
chức thực hiện Chương trình
1. Tiểu dự án 1: Biểu
dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ
biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào;
truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương
trình
1.1. Phân bổ vốn sự
nghiệp
- Phân bổ cho ngân
sách cấp tỉnh (các sở, ban, ngành, các đơn vị dự toán cấp tỉnh): Không quá 40%
vốn sự nghiệp của tiểu dự án.
- Phân bổ ngân sách
cấp huyện, thành phố: Tối thiểu 60% vốn sự nghiệp của tiểu dự án để thực hiện,
áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã thuộc vùng
đồng bào dân tộc thiểu số
|
27
|
a
|
27
x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Xã thuộc vùng đồng
bào dân tộc thiểu số của huyện, thành phố được xác định theo Quyết định số
861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Tiểu dự án 2: Ứng
dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh
trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Phân bổ ngân sách cấp
tỉnh (các sở, ban, ngành, các đơn vị dự toán cấp tỉnh) thực hiện vốn đầu
tư và vốn sự nghiệp của tiểu dự án.
3. Tiểu dự án 3: Kiểm
tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
a) Phân bổ vốn đầu
tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự
nghiệp
- Phân bổ cho ngân
sách cấp tỉnh (các sở, ban, ngành, các đơn vị dự toán cấp tỉnh các thành viên
Ban chỉ đạo cấp tỉnh, Mặt trận TQVN tỉnh và các đơn vị liên quan): Tối đa 60%
vốn sự nghiệp của tiểu dự án.
- Phân bổ cho ngân
sách cấp huyện, thành phố: Tối thiểu 40% vốn của tiểu dự án, áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
5
|
a
|
5
x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
2
|
b
|
2
x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
c
|
1
x c
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Xã khu vực I, II, III
(a, b, c) được xác định theo Quyết định số 861/QĐ- TTg và các Quyết định sửa
đổi, bổ sung (nếu có).