Luật Đất đai 2024

Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành

Số hiệu 612/QĐ-UBDT
Cơ quan ban hành Uỷ ban Dân tộc
Ngày ban hành 16/09/2021
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội
Loại văn bản Quyết định
Người ký Hầu A Lềnh
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 612/QĐ-UBDT

Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH SÁCH CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định 13/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh sách 13.222 thôn đặc biệt khó khăn, bao gồm: 11.179 thôn của xã khu vực III; 736 thôn của xã khu vực II, 1.184 thôn của xã khu vực I và 123 thôn của các xã có thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn 41 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (danh sách kèm theo).

Điều 2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có chia tách, sáp nhập, giải thể hoặc đổi tên, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các Sở, ngành chức năng rà soát, xác định theo tiêu chí và lập hồ sơ theo quy định tại Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp, thẩm định và quyết định điều chỉnh, bổ sung.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về Phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.

Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Vụ, đơn vị của UBDT;
- Lưu: VT, CSDT.

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Hầu A Lềnh

TỔNG HỢP THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Quyết định số 612/QB-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)

TT

Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Số thôn đặc biệt khó khăn

Ghi chú

Tổng cộng

13,222

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

123

Thuộc xã khu vực I

1,184

Thuộc xã khu vực II

736

Thuộc xã khu vực III

11,179

1

Quảng Ninh

12

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

0

Thuộc xã khu vực I

12

Thuộc xã khu vực II

0

Thuộc xã khu vực III

0

2

Hà Giang

1,353

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

0

Thuộc xã khu vực I

46

Thuộc xã khu vực II

35

Thuộc xã khu vực III

1272

3

Cao Bằng

996

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

0

Thuộc xã khu vực I

28

Thuộc xã khu vực II

19

Thuộc xã khu vực III

949

4

Bắc Kạn

648

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

0

Thuộc xã khu vực I

35

Thuộc xã khu vực II

30

Thuộc xã khu vực III

583

5

Tuyên Quang

570

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

1

Thuộc xã khu vực I

56

Thuộc xã khu vực II

63

Thuộc xã khu vực III

450

6

Lào Cai

605

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

3

Thuộc xã khu vực I

103

Thuộc xã khu vực II

24

Thuộc xã khu vực III

475

7

Yên Bái

382

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

0

Thuộc xã khu vực I

30

Thuộc xã khu vực II

25

Thuộc xã khu vực III

327

8

Thái Nguyên

142

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

1

Thuộc xã khu vực I

22

Thuộc xã khu vực II

27

Thuộc xã khu vực III

92

9

Lạng Sơn

644

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

0

Thuộc xã khu vực I

84

Thuộc xã khu vực II

24

Thuộc xã khu vực III

536

10

Bắc Giang

244

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

0

Thuộc xã khu vực I

25

Thuộc xã khu vực II

41

Thuộc xã khu vực III

178

11

Phú Thọ

240

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

4

Thuộc xã khu vực I

37

Thuộc xã khu vực II

29

Thuộc xã khu vực III

170

12

Điện Biên

954

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

0

Thuộc xã khu vực I

37

Thuộc xã khu vực II

20

Thuộc xã khu vực III

897

13

Lai Châu

559

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

0

Thuộc xã khu vực I

87

Thuộc xã khu vực II

14

Thuộc xã khu vực III

458

14

Sơn La

1,449

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

0

Thuộc xã khu vực I

66

Thuộc xã khu vực II

38

Thuộc xã khu vực III

1345

15

Hòa Bình

507

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

0

Thuộc xã khu vực I

38

Thuộc xã khu vực II

48

Thuộc xã khu vực III

421

16

Thanh Hóa

318

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

1

Thuộc xã khu vực I

101

Thuộc xã khu vực II

84

Thuộc xã khu vực III

132

17

Nghệ An

588

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

6

Thuộc xã khu vực I

32

Thuộc xã khu vực II

0

Thuộc xã khu vực III

550

18

Hà Tĩnh

2

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

2

Thuộc xã khu vực I

0

Thuộc xã khu vực II

0

Thuộc xã khu vực III

0

19

Quảng Bình

102

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

3

Thuộc xã khu vực I

0

Thuộc xã khu vực II

5

Thuộc xã khu vực III

94

20

Quảng Trị

187

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

9

Thuộc xã khu vực I

3

Thuộc xã khu vực II

4

Thuộc xã khu vực III

171

21

Thừa Thiên Huế

71

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

1

Thuộc xã khu vực I

2

Thuộc xã khu vực II

2

Thuộc xã khu vực III

66

22

Quảng Nam

230

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

2

Thuộc xã khu vực I

6

Thuộc xã khu vực II

11

Thuộc xã khu vực III

211

23

Quảng Ngãi

241

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

2

Thuộc xã khu vực I

1

Thuộc xã khu vực II

3

Thuộc xã khu vực III

235

24

Bình Định

116

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

7

Thuộc xã khu vực I

0

Thuộc xã khu vực II

0

Thuộc xã khu vực III

109

25

Phú Yên

70

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

3

Thuộc xã khu vực I

5

Thuộc xã khu vực II

2

Thuộc xã khu vực III

60

26

Khánh Hòa

66

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

2

Thuộc khu vực I

2

Thuộc xã khu vực II

6

Thuộc xã khu vực III

56

27

Ninh Thuận

71

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

4

Thuộc xã khu vực I

4

Thuộc xã khu vực II

2

Thuộc xã khu vực III

61

28

Bình Thuận

10

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

0

Thuộc xã khu vực I

7

Thuộc xã khu vực II

3

Thuộc xã khu vực III

29

Kon Tum

371

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

1

Thuộc xã khu vực I

23

Thuộc xã khu vực II

17

Thuộc xã khu vực III

330

30

Gia Lai

384

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

9

Thuộc xã khu vực I

89

Thuộc xã khu vực II

105

Thuộc xã khu vực III

181

31

Đắk Lắk

519

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

5

Thuộc xã khu vực I

50

Thuộc xã khu vực II

29

Thuộc xã khu vực III

435

32

Đắk Nông

143

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

5

Thuộc xã khu vực I

21

Thuộc xã khu vực II

14

Thuộc xã khu vực III

103

33

Lâm Đồng

72

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

0

Thuộc xã khu vực I

46

Thuộc xã khu vực II

3

Thuộc xã khu vực III

23

34

Bình Phước

46

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

4

Thuộc xã khu vực I

13

Thuộc xã khu vực II

8

Thuộc xã khu vực III

21

35

Trà Vinh

58

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

Thuộc xã khu vực I

10

Thuộc xã khu vực II

Thuộc xã khu vực III

48

36

Vĩnh Long

4

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

Thuộc xã khu vực I

4

Thuộc xã khu vực II

Thuộc xã khu vực III

37

An Giang

34

Thuộc xã có thôn ĐTTS&MN

2

Thuộc xã khu vực I

8

Thuộc xã khu vực II

0

Thuộc xã khu vực III

24

38

Kiên Giang

15

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

2

Thuộc xã khu vực I

7

Thuộc xã khu vực II

1

Thuộc xã khu vực III

5

39

Hậu Giang

6

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

Thuộc xã khu vực I

Thuộc xã khu vực II

Thuộc xã khu vực III

6

40

Sóc Trăng

128

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

1

Thuộc xã khu vực I

44

Thuộc xã khu vực II

Thuộc xã khu vực III

83

41

Cà Mau

65

Thuộc xã có thôn DTTS&MN

43

Thuộc xã khu vực I

Thuộc xã khu vực II

Thuộc xã khu vực III

22

185
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
Tải văn bản gốc Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
Số hiệu: 612/QĐ-UBDT
Loại văn bản: Quyết định
Lĩnh vực, ngành: Văn hóa - Xã hội
Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
Người ký: Hầu A Lềnh
Ngày ban hành: 16/09/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1, Điều 2 Quyết định 497/QĐ-UBDT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 15/08/2024
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, công nhận và bổ sung danh sách thôn đặc biệt khó khăn đã được phê duyệt tại Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh 440 thôn của 163 xã không còn thuộc diện đặc biệt khó khăn do sáp nhập toàn bộ diện tích, dân số hoặc đã giải thể theo các Nghị quyết, Quyết định của cơ quan có thẩm quyền (danh sách các thôn tại phụ lục I kèm theo);

2. Bổ sung 141 thôn của 98 xã thuộc diện đặc biệt khó khăn do chia tách, sáp nhập, thành lập mới theo các Nghị quyết, Quyết định của cơ quan có thẩm quyền (danh sách các thôn tại phụ lục II kèm theo).

Điều 2. Hiệu chỉnh tên huyện, xã, thôn đã được phê duyệt tại Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (danh sách các huyện, xã, thôn tại phụ lục III kèm theo).
...
PHỤ LỤC I DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH THÔN KHÔNG CÒN THUỘC DIỆN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN ĐÃ PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 612/QĐ-UBDT NGÀY 16/9/2021
...
PHỤ LỤC II DANH SÁCH BỔ SUNG THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
PHỤ LỤC III HIỆU CHỈNH TÊN HUYỆN, XÃ, THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1, Điều 2 Quyết định 497/QĐ-UBDT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 15/08/2024