Quyết định 1227/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 1227/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 14/07/2021 |
Ngày có hiệu lực | 14/07/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Trương Hòa Bình |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1227/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
PHẾ DUYỆT DANH SÁCH CÁC DÂN TỘC CÒN GẶP NHIỀU KHÓ KHĂN, CÓ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 39/2020/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt danh sách 32 dân tộc còn gặp nhiều khó khăn và 14 dân tộc có khó khăn đặc thù sinh sống ổn định thành cộng đồng trên địa bàn các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 (danh sách kèm theo).
Điều 2. Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban Dân tộc tổng hợp, thẩm định, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù theo quy định hiện hành.
Điều 3. Các dân tộc có khó khăn đặc thù được phê duyệt tại Quyết định này được tiếp tục thụ hưởng các chính sách áp dụng đối với các dân tộc thiểu số rất ít người đã ban hành và còn hiệu lực.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
DANH SÁCH
CÁC DÂN TỘC CÒN GẶP
NHIỀU KHÓ KHĂN, CÓ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ)
I |
Các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn |
||
1 |
La Hủ |
17 |
Gia - rai |
2 |
Phù Lá |
18 |
Dao |
3 |
La Chí |
19 |
Nùng |
4 |
Kháng |
20 |
Tày |
5 |
Hà Nhì |
21 |
Sán Chay |
6 |
Xinh - mun |
22 |
Lào |
7 |
Co |
23 |
Giáy |
8 |
Ta - ôi |
24 |
Giẻ - Triêng |
9 |
Cơ - tu |
25 |
Mường |
10 |
Khơ - mú |
26 |
Ba - na |
11 |
Bru - Vân Kiều |
27 |
Hrê |
12 |
Mnông |
28 |
Chăm |
13 |
Ra - glai |
29 |
Ê - đê |
14 |
Xơ - đăng |
30 |
Cơ - ho |
15 |
Hmông |
31 |
Khơ - me |
16 |
Xtiêng |
32 |
Mạ |
II |
Các dân tộc có khó khăn đặc thù |
||
1 |
Ơ - đu |
||
2 |
Brâu |
||
3 |
Rơ - măm |
||
4 |
Pu Péo |
||
5 |
Si La |
||
6 |
Cống |
||
7 |
Bố Y |
||
8 |
Cơ Lao |
||
9 |
Mảng |
||
10 |
Lô Lô |
||
11 |
Chứt |
||
12 |
Lự |
||
13 |
Pà Thẻn |
||
14 |
La Ha |