Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND điều chỉnh Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Số hiệu 31/2015/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/12/2015
Ngày có hiệu lực 20/12/2015
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Nguyễn Văn Vịnh
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2015/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT 05 NĂM (2015-2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

HỘI ĐỒNG NHÂN ĐÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2004/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BNTMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Quyết định số 91/2014/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

Sau khi xem xét Tờ trình số 184/TTr-UBND ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về đề nghị điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Lào Cai; báo cáo thẩm tra số 92/BC-HĐND ngày 04/12/2015 của Ban kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

1. Bổ sung vào bảng giá đất

- Bổ sung vào bảng giá đất ở đô thị 17 tuyến đường, đoạn đường, ngõ phố (Phụ lục số I).

- Bổ sung vào bảng giá đất thương mại, dịch vụ ở đô thị 10 tuyến đường, đoạn đường, ngõ phố (Phụ lục số II).

- Bổ sung vào bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ ở đô thị 10 tuyến đường, đoạn đường, ngõ phố (Phụ lục số III).

- Bổ sung vào bảng giá đất ở nông thôn khu vực 1 đối với 19 tuyến đường, đoạn đường (phụ lục số IV).

- Bổ sung vào bảng giá đất thương mại, dịch vụ ở nông thôn khu vực 1 đối với 13 tuyến đường, đoạn đường (phụ lục số V).

- Bổ sung vào bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ ở nông thôn khu vực 1 đối với 13 tuyến đường, đoạn đường (phụ lục số VI).

2. Điều chỉnh bảng giá đất

- Điều chỉnh bảng giá đất ở đô thị (Phụ lục số VII);

- Điều chỉnh bảng giá đất thương mại, dịch vụ ở đô thị (Phụ lục số VIII);

- Điều chỉnh bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ở đô thị không phải là đất thương mại, dịch vụ (Phụ lục số IX);

- Điều chỉnh bảng giá đất ở nông thôn khu vực 1 (Phụ lục số X).

- Điều chỉnh bảng giá đất thương mại, dịch vụ ở nông thôn khu vực 1 (Phụ lục số XI).

- Điều chỉnh bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ ở nông thôn khu vực 1 (Phụ lục số XII).

[...]