Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án điều chỉnh bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019
Số hiệu | 823/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/04/2016 |
Ngày có hiệu lực | 11/04/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Phước |
Người ký | Huỳnh Anh Minh |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 823/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 11 tháng 04 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định nức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 210/TTr-STNMT ngày 07/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này là dự án điều chỉnh bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019.
Điều 2. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Tư pháp, Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Thống kê; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚG GIAI ĐOẠN
TỪ NĂM 2015 ĐẾN NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 823/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2016 của
UBND tỉnh)
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
- Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
- Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
- Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 17/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước về ban hành Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019;
- Quyết định số 47/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2016.
UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 17/9/2015 về Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019. Quá trình thực hiện có một số khu vực có giá đất biến động trên 20% (theo kết quả bán đấu giá quyền sử dụng đất và Quyết định số 47/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2016, có khu vực tăng gấp 02 lần so với bảng giá đất (2015 -2019)). Do đó việc lập dự án điều chỉnh bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019 (sau gọi tắt là Bảng giá đất điều chỉnh) là cần thiết.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 823/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 11 tháng 04 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định nức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 210/TTr-STNMT ngày 07/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này là dự án điều chỉnh bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019.
Điều 2. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Tư pháp, Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Thống kê; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚG GIAI ĐOẠN
TỪ NĂM 2015 ĐẾN NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 823/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2016 của
UBND tỉnh)
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
- Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
- Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
- Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 17/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước về ban hành Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019;
- Quyết định số 47/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2016.
UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 17/9/2015 về Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019. Quá trình thực hiện có một số khu vực có giá đất biến động trên 20% (theo kết quả bán đấu giá quyền sử dụng đất và Quyết định số 47/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2016, có khu vực tăng gấp 02 lần so với bảng giá đất (2015 -2019)). Do đó việc lập dự án điều chỉnh bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019 (sau gọi tắt là Bảng giá đất điều chỉnh) là cần thiết.
1. Mục đích
Việc điều tra, rà soát giá đất nhằm theo dõi biến động của giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường, phát hiện những điểm bất hợp lý phát sinh, từ đó bổ sung, điều chỉnh kịp thời những thay đổi so với Bảng giá đất (2015 - 2019).
2. Yêu cầu
- Những khu vực điều chỉnh, bổ sung giá đất phải xây dựng trên cơ sở thực tế và nằm trong khung giá đất được Chính phủ quy định tại Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 29/12/2014.
- Khi xây dựng bảng giá đất phải hướng đến yếu tố tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội, môi trường đầu tư cũng như việc kê khai đăng ký quyền sử dụng đất của các tổ chức và cá nhân.
3. Đối tượng, phạm vi và nội dung điều tra, khảo sát.
- Đối tượng điều tra, khảo sát: Các thửa đất có chủ quyền hợp pháp đang sử dụng với mục đích sử dụng đất khác nhau đại diện cho các khu vực, vị trí, loại đường phố khác nhau đất theo Bảng giá đất (2015 - 2019) mà có sự biến động giá.
- Phạm vi điều tra, khảo sát: Tiến hành điều tra khảo sát đối với những khu vực có biến động về giá các loại đất trên toàn tỉnh Bình Phước, trong đó tập trung vào loại đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất ở.
- Nội dung điều tra, khảo sát:
+ Các khu vực đất có giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
+ Tập trung vào các khu vực có điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố; khu vực có đầu tư nâng cấp công trình kết cấu hạ tầng từ ngày 10/8/2014 đến ngày 01/7/2016.
+ Xem xét, bổ sung giá đất thuộc các tuyến đường mới xây dựng: đã hoàn thành hoặc đang xây dựng trong khu công nghiệp, khu kinh tế, trung tâm thương mại, dịch vụ, ven khu công nghiệp, khu kinh tế, ven trung tâm thương mại, dịch vụ.
+ Căn cứ vào kết quả xây dựng Bảng giá đất (2015 - 2019) để rà soát, phát hiện những điểm bất hợp lý, những điểm mới phát sinh hoặc thay đổi nhằm xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh.
1. Điều tra khảo sát giá các loại đất:
Bước 1. Công tác chuẩn bị, lập dự án
- Khảo sát sơ bộ, xác định mục tiêu, yêu cầu và nhiệm vụ thực hiện.
- Chọn phương pháp xác định giá đất và xây dựng mẫu phiếu điều tra, mẫu phiếu tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát giá đất.
- Xây dựng dự án, dự toán kinh phí thực hiện và trình UBND tỉnh phê duyệt dự án.
- Thành lập Ban chỉ đạo dự án điều chỉnh Bảng giá các loại đất (2015 - 2019).
- Hội nghị triển khai cấp tỉnh về công tác triển khai dự án điều chỉnh Bảng giá các loại đất (2015 - 2019).
Bước 2. Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra
a) Xây dựng điểm điều tra, khảo sát
- Tiến hành xem xét các khu vực, vị trí đất có giá đất biến động để làm cơ sở cho việc tiến hành điều tra, khảo sát. Cứ mỗi khu vực, vị trí của từng loại đất được xác định là một điểm điều tra, khảo sát. Điểm điều tra, khảo sát có thể một thửa đất, một địa bàn gồm nhiều thửa đất có đặc điểm tương đối giống nhau và làm đại diện cho cả khu vực, vị trí đất cần điều chỉnh giá đất thuộc xã, phường, thị trấn.
b) Điều tra, khảo sát giá đất
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường của tối thiểu 03 thửa đất đại diện cho mỗi vị trí đất tại điểm điều tra đối với từng loại đất theo mẫu phiếu điều tra các loại đất từ mẫu 01 đến 05 tại Phụ lục kèm theo Dự án này. Nếu thấy chưa đủ độ tin cậy, cần xem xét, khảo sát thêm một số trường hợp tương tự của loại đất đó với cùng khu vực, vị trí cũng như cùng loại đường phố để làm căn cứ vững chắc cho việc xác định giá trị của nó. Cơ sở để xác định giá là căn cứ vào giá trị sang nhượng thực tế trong thời gian không quá 02 năm so với thời điểm điều tra giá đất.
- Điều tra khảo sát, thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra theo mẫu số 06 của Phụ lục kèm theo Dự án này.
c) Kết thúc việc điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường tại mỗi điểm điều tra phải kiểm tra, rà soát toàn bộ phiếu điều tra và xác định mức giá của các vị trí đất. Mức giá của vị trí đất được xác định bằng bình quân số học mức giá của các thửa đất đã điều tra, khảo sát tại từng vị trí đất.
d) Việc thống kê giá đất thị trường tại điểm điều tra thực hiện theo mẫu số 07 của Phụ lục kèm theo Dự án này và xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại điểm điều tra. Báo cáo gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Đánh giá tổng quan về điểm điều tra;
- Đánh giá tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại điểm điều tra; tình hình biến động và mức biến động (tăng hoặc giảm) giữa giá đất thị trường với giá đất cùng loại trong Bảng giá đất (2015 - 2019);
- Đề xuất mức giá của các vị trí đất tại điểm điều tra.
đ) Hồ sơ kết quả điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường tại điểm điều tra gồm có:
- Phiếu thu thập thông tin về điểm điều tra;
- Phiếu thu thập thông tin về thửa đất;
- Bảng thống kê phiếu thu thập thông tin về thửa đất;
- Báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại điểm điều tra.
Bước 3. Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện
a) Việc tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện thực hiện theo mẫu biểu từ mẫu số 08 đến mẫu số 10 của Phụ lục kèm theo Dự án này.
b) Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện. Báo cáo gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Đánh giá về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất trên địa bàn cấp huyện;
- Đánh giá tình hình và kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường; tình hình biến động và mức biến động (tăng hoặc giảm) giữa giá đất thị trường với giá đất cùng loại trong bảng giá đất hiện hành tại cấp huyện;
- Đề xuất mức giá của các vị trí đất trên địa bàn cấp huyện.
c) Hồ sơ tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện gồm có:
- Bảng tổng hợp giá đất trên địa bàn cấp huyện;
- Báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện.
2. Điều chỉnh bảng giá các loại đất giai đoạn 2015 - 2019
Bước 4. Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành
1. Việc tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh thực hiện theo mẫu biểu từ mẫu số 12 đến mẫu số 14 của Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT.
2. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bàng giá đất hiện hành.
a) Đánh giá tình hình biến động và mức biến động (tăng hoặc giảm) giữa giá đất thị trường với giá đất cùng loại trong bảng giá đất hiện hành.
b) Đánh giá các quy định trong bảng giá đất hiện hành.
Bước 5. Xây dựng dự thảo bảng giá đất điều chỉnh
1. Xây dựng dự thảo Bảng giá đất điều chỉnh.
2. Xử lý giá đất trong bảng giá đất tại khu vực giáp ranh (nếu có).
3. Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều chỉnh.
4. Xây dựng Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất điều chỉnh.
5. Tổ chức lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về dự thảo bảng giá đất điều chỉnh và hoàn thiện dự thảo bảng giá đất điều chỉnh.
Bước 6. Trình thẩm định, phê duyệt
1. Sở Tài nguyên và Môi trường gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất và Sở Tư pháp hồ sơ thẩm định bảng giá đất điều chỉnh. Hồ sơ gồm có:
a) Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất điều chỉnh;
b) Dự thảo bảng giá đất điều chỉnh;
c) Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều chỉnh
2. Căn cứ văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức chỉnh sửa, hoàn thiện dự thảo bảng giá đất điều chỉnh và trình UBND tỉnh.
3. UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến về dự thảo Bảng giá đất điều chỉnh. Hồ sơ trình Thường trực HĐND tỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 14 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.
4. Sau khi nhận được Văn bản của Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh bảng giá đất; quyết định ban hành và công bố công khai bảng giá đất điều chỉnh tại địa phương và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ hợp gần nhất.
1. Thời gian thực hiện
a) Công tác chuẩn bị (Lập dự án, trình phê duyệt, thành lập ban chỉ đạo): từ ngày 15/3 đến ngày 30/4/2016.
b) Công tác triển khai dự án tại cấp huyện: từ ngày 01/5 đến ngày 20/7/2016.
- Công tác điều tra, tổng hợp tại cấp xã: từ ngày 01/5 đến ngày 01/7/2016.
- Công tác tổng hợp kết quả xây dựng bảng giá đất cấp huyện: từ ngày 01/7/2016 đến ngày 20/7/2016.
c) Công tác thực hiện xây dựng bảng giá đất điều chỉnh tại cấp tỉnh: từ ngày 20/7/2016 đến ngày 15/12/2016.
- Tổng hợp báo cáo kết quả điều tra xây dựng bảng giá đất điều chỉnh của các huyện, thị xã trước ngày 01/8/2016;
- UBND tỉnh gửi dự thảo bảng giá đất điều chỉnh cho UBND tỉnh có đất giáp ranh lấy ý kiến không quá 15 ngày (nếu có);
- Trình Hội đồng thẩm định giá đất trước ngày 15/10/2016 và Sở Tư Pháp trước ngày 30/10/2016 để lấy ý kiến thẩm định.
- Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh xem xét, trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến. Sau khi có ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh bảng giá đất trình UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 15/12/2016.
2. Nhiệm vụ của các cấp
a) Cấp tỉnh
a.1) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban chỉ đạo, Tổ chuyên viên giúp việc cho UBND tỉnh theo dõi tiến độ thực hiện công tác xây dựng bảng giá đất điều chỉnh.
Ban chỉ đạo cấp tỉnh được thành lập với nhiệm vụ chỉ đạo, đôn đốc và nghiệm thu kết quả xây dựng bảng giá đất của tỉnh với thành phần gồm: 18 người (UBND tỉnh: 1 người; mỗi Sở, ngành, huyện, thị là 01 người, bao gồm: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Cục Thuế, Cục Thống kê, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, và 1 người là Phó Chủ tịch UBND các huyện, thị xã).
- Chủ trì lập và tổ chức triển khai thực hiện dự án Bảng giá đất điều chỉnh.
- Tổ chức chỉ đạo, giám sát quá trình thực hiện triển khai công tác xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh ở các huyện, thị xã.
- Nghiệm thu kết quả xây dựng dự thảo Bảng giá đất điều chỉnh ở các huyện, thị xã báo cáo UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến.
- Tiếp thu ý kiến chỉnh sửa hoàn thiện trình UBND tỉnh phê duyệt Bảng giá đất điều chỉnh.
a.2) Sở Tài chính
- Cử cán bộ tham gia Ban chỉ đạo dự án Bảng giá đất điều chỉnh.
- Chủ trì việc thành lập Hội đồng thẩm định bảng giá đất và tổ chức việc thẩm định bảng giá đất điều chỉnh.
- Thẩm định và bố trí kinh phí đảm bảo cho việc thực hiện dự án Bảng giá đất điều chỉnh.
a.3) Sở Tư pháp
- Cử cán bộ tham gia Ban chỉ đạo dự án Bảng giá đất điều chỉnh.
- Thẩm định dự thảo Bảng giá đất điều chỉnh.
a.4) Các sở, ban, ngành khác: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc giám sát quá trình thực hiện triển khai dự án Bảng giá đất điều chỉnh tại các huyện, thị xã theo sự phân công của Ban chỉ đạo và kiểm tra kết quả ước tính giá đất của các huyện, thị đã tổng hợp và đề xuất.
b) Cấp huyện, thị xã
- Thành lập Ban chỉ đạo và Tổ chuyên viên giúp UBND huyện tiến hành khảo sát và xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn huyện, thị xã.
Ban chỉ đạo cấp huyện: Được thành lập với nhiệm vụ triển khai dự án và nghiệm thu kết quả điều chỉnh giá đất trên địa bàn huyện, thị xã với thành phần gồm: 07 người (UBND huyện: 1 người, các Phòng, ban mỗi đơn vị 01 người, bao gồm: Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Tư pháp, Chi Cục thuế, Phòng Công thương, Chi cục Thống kê). Ngoài ra còn có sự tham gia của UBND và cán bộ địa chính cấp xã.
- Tổ chức hội nghị triển khai và cụ thể hóa dự án Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn huyện, thị xã.
- Rà soát các khu vực, vị trí đất trên địa bàn huyện, thị xã có biến động giá đất gửi cho các xã, phường, thị trấn làm căn cứ điều tra, khảo sát.
- Kiểm tra công tác điều tra, khảo sát tại các xã, phường, thị trấn.
- Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh của huyện, thị xã và gửi kết quả về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
c) Cấp xã, phường, thị trấn
- Thành lập Tổ chuyên viên về giá đất cấp xã để phối hợp trong quá trình thực hiện dự án Bảng giá đất điều chỉnh.
- Căn cứ vào sổ sang nhượng và theo dõi biến động các loại đất, tiến hành khảo sát giá các loại đất theo từng loại, khu vực, vị trí có biến động giá trong thời gian qua. Bổ sung những đường phố mới hình thành hoặc mới nâng cấp, kể cả các vị trí, khu vực của các loại đất mới phát sinh từ một năm nay.
- Lập bảng thống kê về giá các loại đất trên địa bàn, có so sánh, đối chiếu với giá các loại đất tại bảng giá đất hiện hành.
- Rà soát những điểm bất hợp lý trong bảng giá đất hiện hành để đề xuất điều chỉnh, sửa đổi.
- Đánh giá tình hình biến động giá cả cũng như tình hình sang nhượng đất trên địa bàn thời gian qua.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, các huyện, thị xã có vướng mắc liên hệ với Tổ chuyên viên giúp việc cho Ban chỉ đạo xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh cấp tỉnh để được hướng dẫn thống nhất.
1. Kinh phí thực hiện dự án của cấp nào do ngân sách cấp đó chi trả. Phần kinh phí của tỉnh cấp về cho Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và thực hiện chi cho các nội dung công việc theo quy định.
2. Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự toán kinh phí phục vụ công tác xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh tại cấp tỉnh trình Sở Tài chính thẩm định và bố trí nguồn kinh phí.
3. Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá đất điều chỉnh cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng kế hoạch kinh phí và hướng dẫn các huyện, thị xã nội dung và định mức chi tiêu cụ thể, bảo đảm sự thống nhất để thực hiện tốt theo quy định này./.
KINH PHÍ THỰC HIỆN XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT ĐIỀU CHỈNH GIAI ĐOẠN 2015 -
2019
(Kèm theo Quyết định số 823/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh)
I. PHẦN NGÂN SÁCH TỈNH CHI: |
45.000.000 đồng; |
|
1. Xây dựng dự án |
3.000.000 đồng; |
|
2. Hội nghị thông qua dự án |
1.000.000 đồng; |
|
3. Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu |
20.000.000 đồng; |
|
4. Tổng hợp, dự thảo bảng giá đất điều chỉnh |
6.000.000 đồng; |
|
5. Thẩm định, xét duyệt bảng giá đất điều chỉnh |
6.000.000 đồng; |
|
6. Báo cáo, chỉnh sửa, hoàn thiện, công bố kết quả |
4.000.000 đồng; |
|
7. In ấn, văn phòng phẩm |
5.000.000 đồng; |
|
II. PHẦN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN CHI:
1. Văn phòng phẩm, in ấn: 2.000.000 đồng/huyện, thị xã.
2. Hội nghị: Hội nghị tổ chức 01 ngày cho cấp huyện với sự tham gia của lãnh đạo cấp huyện, cấp xã và các thành viên của tổ chuyên viên cấp huyện và cấp xã. Định mức chi theo chế độ hiện hành.
3. Chi cho công tác khảo sát của xã, phường, thị trấn: 3.000.000 đồng/xã, phường, thị trấn.
4. Chi cho công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát (cấp huyện): Mỗi huyện, thị xã được chi 1.000.000 đồng/xã, phường, thị trấn.
6. Chi cho công tác nghiệm thu (cấp huyện): Mỗi huyện, thị xã được chi 1.000.000 đồng/xã, phường, thị trấn.
7. Tổng hợp, báo cáo kết quả điều tra (cấp huyện): Mỗi huyện, thị xã được chi 2.500.000 đồng.
MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA VÀ BẢNG TỔNG HỢP GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
STT |
Ký hiệu |
Tên mẫu |
Cấp xã |
||
1 |
Mẫu số 01 |
Phiếu thu thập thông tin về thửa đất (Áp dụng đối với đất nông nghiệp) |
2 |
Mẫu số 02 |
Phiếu thu thập thông tin về thửa đất (Áp dụng đối với đất ở tại nông thôn) |
3 |
Mẫu số 03 |
Phiếu thu thập thông tin về thửa đất (Áp dụng đối với đất ở ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ tại nông thôn) |
4 |
Mẫu số 04 |
Phiếu thu thập thông tin về thửa đất (Áp dụng đối với đất ở tại đô thị) |
5 |
Mẫu số 05 |
Phiếu thu thập thông tin về thửa đất (Áp dụng đối với đất ở ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ tại đô thị) |
6 |
Mẫu số 06 |
Phiếu thu thập thông tin về điểm điều tra |
7 |
Mẫu số 07 |
Bảng thống thống kê phiếu thu thập thông tin về thửa đất |
Cấp huyện |
||
8 |
Mẫu số 08 |
Bảng tổng hợp giá đất cấp huyện (Áp dụng đối với đất nông nghiệp) |
9 |
Mẫu số 09 |
Bảng tổng hợp giá đất cấp huyện (Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp ở nông thôn) |
10 |
Mẫu số 10 |
Bảng tổng hợp giá đất cấp huyện (Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị) |
Phiếu số... |
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT
(Áp dụng đối với đất nông nghiệp)
Tên xã (phường, thị trấn): .............................................................................................
Tên người được điều tra: ..............................................................................................
Địa chỉ(1) ……………………………………….; thời điểm chuyển nhượng(2): ....................
Giá bất động sản chuyển nhượng: ............................................ triệu đồng/bất động sản
Giá đất chuyển nhượng: ……………….. triệu đồng/thửa hoặc ........................ đồng/m2
Nguồn thông tin: .............................................................................................................
1. Các thông tin về thửa đất
- Tờ bản đồ số: …………………..; thử đất số: ………………; diện tích: ................... m2
- Địa chỉ thửa đất (3): ......................................................................................................
- Vị trí đất: .......................................................................................................................
Chi tiết: Tiếp giáp quốc lộ □, tiếp giáp tỉnh lộ □, tiếp giáp huyện lộ □, tiếp giáp xã lộ □, Không tiếp giáp lộ □.
- Mục đích sử dụng: ..........................................................................................................
- Thông tin khác (nếu có): .................................................................................................
2. Các thông tin về tài sản gắn liền với đất
- Loại cây trồng (thủy sản nuôi trồng): ............................... ; Năm trồng (nuôi trồng): …...
- Công trình xây dựng phục vụ sản xuất nông nghiệp: Loại công trình: …………………………….; năm xây dựng: …………………; giá trị của công trình xây dựng: ..................................................... triệu đồng.
- Tài sản khác (nếu có): ..........................................................................................................
3. Các thông tin về thu nhập từ thửa đất
- Thu nhập bình quân một năm: ......................................................................... đồng/m2.
- Chi phí bình quân một năm để tạo ra thu nhập:................................................ đồng/m2.
- Thu nhập ròng bình quân một năm (thu nhập sau thuế): ................................. đồng/m2.
Người điều tra |
Ngày ….. tháng
….. năm ….. |
Phiếu số... |
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT
(Áp dụng đối với đất ở
tại nông nghiệp)
Tên xã (phường, thị trấn): .............................................................................................
Tên người được điều tra: ..............................................................................................
Địa chỉ(1) …………………………………………….; thời điểm chuyển nhượng(2): .............
Giá bất động sản chuyển nhượng: ........................................... triệu đồng/bất động sản
Giá đất chuyển nhượng: …………..…….. triệu đồng/thửa hoặc ........................ đồng/m2
Nguồn thông tin: ...............................................................................................................
1. Các thông tin về thửa đất
- Tờ bản đồ số: ……………..; thửa đất số: …………………..; diện tích: .................. m2
- Địa chỉ thửa đất(3): ........................................................................................................
- Kích thước mặt tiền: ………………………m; kích thước chiều sâu thửa đất: ........... m
- Hình thể thửa đất: hình chữ nhật □, hình bình hành □, hình vuông □, hình thang xuôi □, hình thang ngược □, hình đa giác □, hình chữ L □.
- Khu vực: .........................................................................................................................
- Vị trí đất: .........................................................................................................................
- Khoảng cách từ thửa đất đến:
* Trục giao thông chính của khu dân cư: …………..m; * Trung tâm xã: ………….m;
* Đường giao thông liên thôn: …………………………….m; * Huyện lộ: ………….m;
* Tỉnh lộ: …………………………………….m; * Quốc lộ: ……………m
- Các yếu tố về hạ tầng kỹ thuật:.......................................................................................
...................................................................................................................... ……………
- Các yếu tố về hạ tầng xã hội: .......................................................................................
.........................................................................................................................................
- Các thông tin khác có ảnh hưởng đến giá đất (nếu có): ..............................................
........................................................................................................................................
2. Các thông tin về tài sản gắn liền với đất
- Nhà ở: Loại nhà: ……………….; cấp nhà: ………………; năm xây dựng: ...................
- Diện tích xây dựng: …………..m2; số tầng: …………; diện tích sàn sử dụng: ......... m2
- Tài sản khác (nếu có): ....................................................................................................
Người điều tra |
Ngày ….. tháng
….. năm ….. |
Phiếu số... |
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT
(Áp dụng đối với đất thương mại, dịch
vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn)
Tên xã: ............................................................................................................................
Tên người được điều tra: .............................................................................................
Địa chỉ(1) …………………………………………….; thời điểm chuyển nhượng(2): ............
Giá bất động sản chuyển nhượng: ........................................... triệu đồng/bất động sản
Giá đất chuyển nhượng: ……………….. triệu đồng/thửa hoặc ........................ đồng/m2
Nguồn thông tin: .............................................................................................................
1. Các thông tin về thửa đất
- Tờ bản đồ số: ……………………..; thửa đất số: …………..; diện tích: .................. m2
- Địa chỉ thửa đất(3): .......................................................................................................
- Kích thước mặt tiền: ………………………m; kích thước chiều sâu thửa đất: .......... m
- Hình thể thửa đất: hình chữ nhật □, hình bình hành □, hình vuông □, hình thang xuôi □, hình thang ngược □, hình đa giác □, hình chữ L □.
- Khu vực: ........................................................................................................................
- Vị trí đất: ........................................................................................................................
- Khoảng cách từ thửa đất đến:
* Trục giao thông chính của khu dân cư: ………………..m; * Trung tâm xã: …….m;
* Đường giao thông liên thôn: …………………………….m; * Huyện lộ: ………….m;
* Tỉnh lộ: …………………………………….m; * Quốc lộ: …….………m
- Mục đích sử dụng: ..........................................................................................................
- Các yếu tố về hạ tầng kỹ thuật:.......................................................................................
- Các yếu tố về hạ tầng xã hội: .........................................................................................
- Các thông tin khác có ảnh hưởng đến giá đất (nếu có): ................................................
- Thời hạn sử dụng đất: ...................... năm (từ năm: ………………đến năm: ………….).
2. Các thông tin về tài sản gắn liền với đất:
- Loại tài sản: ..................................................................................................................
- Năm xây dựng: ………………………….; diện tích xây dựng: ................................. m2
- Tài sản khác (nếu có): ....................................................................................................
3. Các thông tin về thu nhập từ thửa đất
- Thu nhập bình quân một năm: ....................................................................... đồng/m2.
- Chi phí bình quân một năm để tạo ra thu nhập: ............................................ đồng/m2.
- Thu nhập ròng bình quân một năm (thu nhập sau thuế): ............................................ đồng/m2.
|
Ngày ….. tháng
….. năm ….. |
Phiếu số... |
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT
(Áp dụng đối với đất ở
tại đô thị)
Tên phường (thị trấn): ..........................................................................................................
Tên người được điều tra: .....................................................................................................
Địa chỉ(1) …………………………………………….; thời điểm chuyển nhượng(2): ...........................
Giá bất động sản chuyển nhượng: .................................................... triệu đồng/bất động sản
Giá đất chuyển nhượng: ………………………….. triệu đồng/thửa hoặc ........................ đồng/m2
Nguồn thông tin: ...................................................................................................................
1. Các thông tin về thửa đất
- Tờ bản đồ số: ………………………..; thửa đất số: …………………..; diện tích: .................. m2
- Địa chỉ thửa đất(3): ...............................................................................................................
- Kích thước mặt tiền: ………………………m; kích thước chiều sâu thửa đất: ......................... m
- Hình thể thửa đất: hình chữ nhật □, hình bình hành □, hình vuông □, hình thang xuôi □, hình thang ngược □, hình đa giác □, hình chữ L □.
- Vị trí đất:..............................................................................................................................
Tên địa danh |
Khoảng cách đến đường (phố) hoặc đến ngõ (hẻm) cấp liền kề trước nó |
Đường (phố): |
|
Ngõ (hẻm) cấp 1: |
|
Ngõ (hẻm) cấp 2: |
|
Ngõ (hẻm) cấp 3: |
|
Ngõ (hẻm) cấp 4: |
|
- Các yếu tố về hạ tầng kỹ thuật:.............................................................................................
- Các yếu tố về hạ tầng xã hội: ...............................................................................................
- Các thông tin khác có ảnh hưởng đến giá đất (nếu có): .........................................................
2. Các thông tin về tài sản gắn liền với đất
- Nhà ở: Loại nhà: ………………….; cấp nhà: …………………; năm xây dựng: ..........................
- Diện tích xây dựng: …………………..m2; số tầng: …………; diện tích sàn sử dụng: ........... m2;
Giấy phép xây dựng: có □, không có □.
- Tài sản khác (nếu có): ..........................................................................................................
|
Ngày ….. tháng
….. năm ….. |
Phiếu số... |
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT
(Áp dụng đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô
thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không
phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị)
Tên phường (thị trấn): ..........................................................................................................
Tên người được điều tra: .....................................................................................................
Địa chỉ(1) …………………………………………….; thời điểm chuyển nhượng(2): ...........................
Giá bất động sản chuyển nhượng: .................................................... triệu đồng/bất động sản
Giá đất chuyển nhượng: ………………………….. triệu đồng/thửa hoặc ........................ đồng/m2
Nguồn thông tin: ...................................................................................................................
1. Các thông tin về thửa đất
- Tờ bản đồ số: ………………………..; thửa đất số: …………………..; diện tích: .................. m2
- Địa chỉ thửa đất(3): ...............................................................................................................
- Kích thước mặt tiền: ………………………m; kích thước chiều sâu thửa đất: ......................... m
- Hình thể thửa đất: hình chữ nhật □, hình bình hành □, hình vuông □, hình thang xuôi □, hình thang ngược □, hình đa giác □, hình chữ L □.
Tên địa danh |
Khoảng cách đến đường (phố) hoặc đến ngõ (hẻm) cấp liền kề trước nó |
Đường (phố): |
|
Ngõ (hẻm) cấp 1: ……………………………… |
|
Ngõ (hẻm) cấp 2: ……………………………… |
|
|
|
- Mục đích sử dụng: ..............................................................................................................
- Các yếu tố về hạ tầng kỹ thuật:.............................................................................................
.............................................................................................................................................
- Các yếu tố về hạ tầng xã hội: ...............................................................................................
.............................................................................................................................................
- Các thông tin khác có ảnh hưởng đến giá đất (nếu có): .........................................................
...................................................................................................................... …………………
- Thời hạn sử dụng đất:............................... năm (từ năm: ………………..đến năm: …………...).
2. Các thông tin về tài sản gắn liền với đất
- Loại tài sản: ........................................................................................................................
- Năm xây dựng: ....................................................... giấy phép xây dựng: có □, không có □.
- Diện tích xây dựng: …………………………………m2.
- Tài sản khác (nếu có): ..........................................................................................................
3. Các thông tin về thu nhập từ thửa đất
- Thu nhập bình quân một năm: ................................................................................. đồng/m2.
- Chi phí bình quân một năm để tạo ra thu nhập:......................................................... đồng/m2.
- Thu nhập ròng bình quân một năm (thu nhập sau thuế): ............................................ đồng/m2.
|
Ngày ….. tháng …..
năm ….. |
Phiếu số... |
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ ĐIỂM ĐIỀU TRA
Tên xã (phường, thị trấn): ……………………………………………………………………………
1. Thuộc vùng: đồng bằng □ |
trung du □ |
miền núi □ |
2. Các thông tin về kinh tế - xã hội
- Giá trị tổng sản phẩm bình quân: ………………..đồng/ha, so với mức bình quân chung của tỉnh: cao □, trung bình □, thấp □.
- Thu nhập bình quân năm: ……………………đồng/người, so với mức bình quân chung của tỉnh: cao □, trung bình □, thấp □.
- Dân số: …………….người, mật độ dân số: ………...người/km2, so với mật độ dân số của tỉnh: cao □, trung bình □, thấp □.
3. Các thông tin về kết cấu hạ tầng (so với điều kiện chung của tỉnh)
- Giao thông: Tốt □, trung bình □, kém □;
- Cấp, thoát nước: Tốt □, trung bình □, kém □;
- Thủy lợi: Tốt □, trung bình □, kém □;
- Điện: Tốt □, trung bình □, kém □;
- Cơ sở giáo dục: Tốt □, trung bình □, kém □;
- Cơ sở y tế: Tốt □, trung bình □, kém □.
4. Các thông tin về cung cấp dịch vụ (so với điều kiện chung của tỉnh)
- Dịch vụ vật tư, kỹ thuật nông nghiệp: Thuận lợi □, trung bình □, kém □.
- Dịch vụ tài chính, tín dụng: Thuận lợi □, trung bình □, kém □.
- Dịch vụ thông tin liên lạc: Tốt □, trung bình □, kém □.
- Thương mại: Thuận lợi □, trung bình □, kém □.
5. Các thông tin khác
- Quy hoạch xây dựng chi tiết: đã được duyệt □, chưa được xét duyệt □.
- Số thửa đất đã được xác định lại giá đất, đã trúng đấu giá trong năm điều tra: …………..thửa.
|
Ngày ….. tháng
….. năm ….. |
Xã (phường, thị trấn):……….. |
BẢNG THỐNG KÊ PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ
THỬA ĐẤT
(Áp dụng đối với đất: …………………………)(1)
Phiếu số |
Tên người sử dụng đất |
Thửa đất số |
Tờ BĐ số |
Diện tích (m2) |
Tên Đường, phố |
Khu vực |
Vị Trí đất |
Thời điểm chuyển nhượng |
Giá bán BĐS (1.000đ/m2) |
Giá đất chuyển nhượng (1.000đ/m2) |
Giá đất trong bảng giá đất hiện hành (1.000đ/m2) |
So sánh (11)/(12) (%) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………, ngày
….. tháng ….. năm ….. |
Huyện (Quận, TX, TP):…………. |
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ ĐẤT
(Áp dụng đối với đất nông nghiệp:
……………………………….)(1)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Nội dung |
Loại xã (ĐB, TD, MN) |
Giá đất điều tra |
Giá đất trong bảng giá đất hiện hành |
Giá đất đề xuất |
So sánh % |
||||
Tổng số phiếu |
Cao nhất |
Phổ biến (2) |
Thấp nhất |
(5)/(7) |
(8)/(7) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1. Xã (P, TT): ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Xã (P, TT): ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Xã (P, TT): ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………, ngày
….. tháng ….. năm ….. |
Huyện (Quận, TX,
TP):…………. |
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ ĐẤT
(Áp dụng đối với đất phi
nông nghiệp tại nông thôn: ……………………………….)(1)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Nội dung |
Loại xã (ĐB, TD, MN) |
Giá đất điều tra |
Giá đất trong bảng giá đất hiện hành |
Giá đất đề xuất |
So sánh % |
||||
Tổng số phiếu |
Cao nhất |
Phổ biến (2) |
Thấp nhất |
(5)/(7) |
(8)/(7) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1. Xã: …………..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khu vực 1 hoặc tên đường, đoạn đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Vị trí 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khu vực 2 hoặc tên đường, đoạn đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Vị trí 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khu vực 3 hoặc tên đường, đoạn đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Xã: …………..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khu vực 1 hoặc tên đường, đoạn đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Vị trí 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………, ngày
….. tháng ….. năm ….. |
Huyện (Quận, TX, TP):…………. |
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ ĐẤT
(Áp dụng đối với đất phi
nông nghiệp tại đô thị: ……………………………….)(1)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Nội dung |
Loại đô thị |
Giá đất điều tra |
Giá đất trong bảng giá đất hiện hành |
Giá đất đề xuất |
So sánh % |
||||
Tổng số phiếu |
Cao nhất |
Phổ biến (2) |
Thấp nhất |
(5)/(7) |
(8)/(7) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1. Tên đường, phố, đoạn đường, đoạn phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tên đường, phố, đoạn đường, đoạn phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tên đường, phố, đoạn đường, đoạn phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………, ngày
….. tháng ….. năm ….. |