Quyết định 43/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 48/2014/QĐ-UBND

Số hiệu 43/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/12/2015
Ngày có hiệu lực 01/01/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Đinh Văn Thu
Lĩnh vực Bất động sản

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2015/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 22 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 48/2014/QĐ-UBND NGÀY 25/12/2014 CỦA UBND TỈNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 130/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khoá VIII, kỳ họp thứ 12 về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Căn cứ Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh Ban hành quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh;

Theo thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 284/HĐND-TTHĐ ngày 21/12/2015 và đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 648/TTr-STNMT ngày 02/12/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh và các phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2015-2019:

a) Bổ sung vào Điều 3 nội dung sau:

“4. Giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định này áp dụng đối với trường hợp thuê đất có thu tiền sử dụng đất là giá đất của thời hạn 50 năm.”

b) Bổ sung vào Điều 5 nội dung sau:

“7. Đối với các kiệt, hẻm thuộc đất ở đô thị không quy định mức giá đất cụ thể theo từng tuyến, đoạn đường nêu tại Bảng giá đất của từng địa phương thì giá đất được xác định theo quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều này”.

c) Bổ sung vào Điều 6 và Điều 7 nội dung sau:

“5. Thửa đất mang tên đường, phố, kiệt, hẻm nào thì vị trí và giá đất tính theo đường, phố, kiệt, hẻm đó. Cơ sở để xác định tên đường, phố, kiệt, hẻm, vị trí đất thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 5 quy định này”.

d) Sửa đổi khoản 4 Điều 7 lại như sau:

“4. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Quyết định này là giá đất đã bao gồm cơ sở hạ tầng, có thời hạn 50 năm và không áp dụng các hệ số quy định tại khoản 2 Điều 4 và khoản 3 Điều 5 của quy định này.”

e) Bổ sung vào Điều 9 những nội dung sau:

“7. Giá của các loại đất sử dụng vào mục đích tôn giáo, tín ngưỡng được xác định bằng giá đất ở tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất).

8. Giá của các loại đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng được xác định bằng giá đất liền kề thấp nhất; trường hợp sử dụng đất quốc phòng, an ninh và công trình công cộng nêu trên (nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng) vào mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất sản xuất, kinh doanh thì xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh tại khu vực lân cận gần nhất).

9. Đối với những dự án đang thực hiện dở dang thì giá đất được áp dụng theo giá đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho dự án đó.”

2. Sửa đổi, bổ sung các phụ lục bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 (đính kèm theo Quyết định), cụ thể:

- Phụ lục số 01: Thành phố Tam kỳ

- Phụ lục số 02: Thành phố Hội An

- Phụ lục số 03: Thị xã Điện Bàn

[...]