HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2023/NQ-HĐND
|
Yên Bái, ngày 08
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 09/2023/TT-BTC ngày 08 tháng
02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý,
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 48/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm
tra số 95/BC-BPC ngày 06 tháng 7 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định một số mức chi bảo đảm
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên
địa bàn tỉnh Yên Bái;
b) Các nội dung, mức chi không quy định tại Nghị
quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2023/TT-BTC.
2. Đối tượng áp dụng
a) Sở Tư pháp;
b) Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố;
c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức khác có nhiệm vụ
giúp cơ quan, người có trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa văn bản quy định tại
khoản 3 Điều 139 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;
d) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được giao
thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
theo yêu cầu, kế hoạch.
Điều 2. Nội dung, mức chi cho
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
1. Các nội dung chi cho công tác kiểm tra, xử lý,
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo chế độ, tiêu
chuẩn, định mức chi tiêu tài chính tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
dã ban hành. Cụ thể như sau:
a) Đối với các khoản chi để tổ chức các cuộc họp, hội
nghị, hội thảo, tọa đàm, sơ kết, tổng kết; các khoản chi công tác phí cho những
người đi công tác trong nước (bao gồm cả cộng tác viên, thành viên tham gia các
đoàn kiểm tra văn bản và đoàn kiểm tra công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản) được thực hiện theo Quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND
ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
b) Đối với các khoản chi cho việc tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức làm
công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản và đội ngũ cộng tác viên được
thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 28/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm
2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức và mức chi hỗ trợ thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng
nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
c) Đối với các khoản chi tổ chức hội thi theo
ngành, lĩnh vực, địa phương và toàn quốc về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát,
hệ thống hóa văn bản được thực hiện theo quy định tại Chương III của Quy định về
mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật; công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm
hành chính; công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của
người dân tại cơ sở; thực hiện công tác hòa giải cơ sở; bồi dưỡng đối với người
làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND ngày
17 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
d) Đối với các khoản chi điều tra, khảo sát thực tế
phục vụ công tác kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản được thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 45/2019/NQ-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung chi, mức chi của các cuộc điều tra thống
kê trên địa bàn tỉnh Yên Bái do ngân sách địa phương bảo đảm.
2. Mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
a) Các mức chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật: Thực
hiện theo quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này;
b) Đối với các mức chi: Công bố kết quả xử lý văn bản
trái pháp luật, kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi cho việc thu thập những
thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí phục vụ xây dựng cơ sở
dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; chi cho các
hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản; các khoản chi khác: làm đêm, làm thêm giờ,
chi văn phòng phẩm... thực hiện theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp theo
quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực
hiện làm căn cứ thanh quyết toán kinh phí.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước
theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Bãi bỏ Chương I của Quy định về mức chi bảo đảm
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính; công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại
cơ sở; công tác hòa giải ở cơ sở; bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp
công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh
Yên Bái ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm
2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Khi các văn bản quy định về chế độ, định mức chi
dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng
văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên
Bái khóa XIX, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ
ngày 18 tháng 7 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, PC.
|
CHỦ TỊCH
Tạ Văn Long
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MỨC CHI ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ
LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái)
Đơn vị tính: 1.000
đồng
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
1
|
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa
đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp
xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch;
họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật
|
|
|
|
a
|
Chủ trì cuộc họp
|
Người/buổi
|
150
|
|
b
|
Các thành viên tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
2
|
Chi lấy ý kiến chuyên gia
|
01 văn bản
|
1.500
|
Văn bản được xin ý
kiến
|
3
|
Chi soạn thảo, viết báo cáo kết quả kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
|
a
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản theo
chuyên đề, địa bàn, ngành, lĩnh vực; báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản định
kỳ (5 năm); báo cáo kết quả tổng rà soát hệ thống văn bản; báo cáo đột xuất về
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản
|
|
|
|
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
01 báo cáo
|
7.000
|
|
- Báo cáo của các sở, ban, ngành; báo cáo của Ủy
ban nhân dân cấp huyện; báo cáo kết quả của Đoàn kiểm tra liên ngành do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân dân tỉnh quyết định thành lập
|
01 báo cáo
|
3.000
|
|
- Báo cáo của các phòng, ban, ngành cấp huyện;
báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã; báo cáo kết quả của Đoàn kiểm tra liên
ngành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập
|
01 báo cáo
|
1.500
|
|
b
|
Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn,
chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp
|
01 báo cáo
|
400
|
|
4
|
Chi chỉnh lý các loại dự thảo báo cáo (trừ báo
cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực
hoặc không còn phù hợp)
|
|
900
|
Tính 01 lần chỉnh
lý
|
5
|
Chi kiểm tra văn bản theo thẩm quyền quy định tại
khoản 2 Điều 106 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
|
01 văn bản
|
|
|
a
|
Trường hợp kiểm tra văn bản mà không phát hiện dấu
hiệu trái pháp luật
|
|
250
|
|
b
|
Trường hợp kiểm tra văn bản mà phát hiện dấu hiệu
trái pháp luật
|
|
500
|
|
6
|
Chi rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa
bàn; rà soát, hệ thống hóa văn bản để thực hiện hệ thống hóa văn bản định kỳ
(5 năm); rà soát văn bản khi thực hiện tổng rà soát hệ thống văn bản theo quyết
định của Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
01 văn bản
|
200
|
|
7
|
Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản
|
01 văn bản
|
|
|
a
|
Mức chi chung
|
|
300
|
|
b
|
Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực
chuyên môn phức tạp
|
|
600
|
|
8
|
Chi thù lao cộng tác viên rà soát, hệ thống hóa
văn bản
|
01 văn bản
|
250
|
|
9
|
Chi kiểm tra lại kết quả hệ thống hóa văn bản
theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
|
01 văn bản
|
150
|
|
10
|
Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công
tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
|
a
|
Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý
cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
để cập nhật, lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản;
|
01 văn bản
|
150
|
|
b
|
Chi phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu,
văn bản mà không có mức giá xác định sẵn phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
01 tài liệu (01
văn bản)
|
70
|
Khoản chi này
không áp dụng đối với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập
nhật trong các hộ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên
Công báo
|