HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2023/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 12
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ
THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 09/2023/TT-BTC ngày 08 tháng
02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý,
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 1773/TTr-UBND ngày 27 tháng 6
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định nội dung chi, mức chi đảm bảo cho
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên
địa bàn tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số 620/BC-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2023
của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất Quy định
nội dung chi, mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung chi, mức chi đảm bảo
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao thực hiện
nhiệm vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo
quy định của điểm c, d, đ, e khoản 2 Điều 1 Thông tư số 09/2023/TT-BTC ngày 08
tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác
kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn
tỉnh Long An.
3. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn ngân sách nhà nước địa phương theo phân cấp
ngân sách hiện hành.
4. Nội dung chi và mức chi:
a) Các nội dung chi cho công tác kiểm tra, xử lý,
rà soát, hệ thống hóa văn bản thực hiện theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức
chi tiêu tài chính hiện hành, cụ thể như sau:
- Đối với các khoản chi để tổ chức các cuộc họp, hội
nghị, hội thảo, tọa đàm, sơ kết, tổng kết; các khoản chi công tác phí cho những
người đi công tác trong nước (bao gồm cả cộng tác viên, thành viên tham gia các
đoàn kiểm tra văn bản và đoàn kiểm tra công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản) được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ
công tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng
kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An;
- Đối với các khoản chi cho việc tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công
tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản và đội ngũ cộng tác viên được thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối
với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Long An;
- Đối với các khoản chi tổ chức hội thi theo ngành,
lĩnh vực, địa phương và toàn quốc về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 133/2014/NQ-HĐND
ngày 21 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số mức chi bảo đảm
cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người
dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Long An;
- Đối với các khoản chi điều tra, khảo sát thực tế
phục vụ công tác kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản được thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về quy định nội dung chi và mức chi thực hiện các cuộc điều
tra thống kê trên địa bàn tỉnh Long An;
- Chi khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất
sắc trong công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản được thực hiện theo
quy định pháp luật hiện hành về thi đua, khen thưởng;
- Chi hợp đồng có thời hạn với cộng tác viên kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản được thực hiện theo quy định về hợp đồng lao
động.
- Đối với các khoản chi báo cáo về rà soát các văn
bản có liên quan đến dự án, dự thảo văn bản thực hiện theo quy định hiện hành của
tỉnh.
b) Một số khoản chi có tính chất đặc thù trong kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết.
c) Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết
được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế đó.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
X, kỳ họp thứ 11 (kỳ họp lệ giữa năm 2023) thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2023
và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.
Nghị quyết số 39/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về quy định nội dung chi, mức chi kinh phí cho công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
Long An hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP. QH, VP. CP (TP.HCM) (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH (b/c);
- Các Bộ: Tài chính, Tư pháp;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- UBND tỉnh; UBMTTQ VN tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (đăng công báo);
- Lưu: VT, (TrT).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Được
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ KHOẢN CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TRONG CÔNG TÁC KIỂM
TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của HĐND tỉnh
Long An)
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (1.000đồng)
|
Ghi chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp Xã
|
1
|
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo,
tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản;
họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch;
họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn quy phạm pháp
luật tại cơ quan kiểm tra
|
a
|
Chủ trì cuộc họp
|
Người/buổi
|
150
|
100
|
70
|
|
b
|
Các thành viên tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
70
|
50
|
|
2
|
Chi lấy ý kiến chuyên gia
|
01 văn bản được xin
ý kiến
|
600
|
450
|
|
|
3
|
Chi soạn thảo, viết báo cáo kết quả kiểm tra,
rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
a
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý rà soát văn bản
theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực; Báo cáo kết quả hệ thống văn bản
định kỳ (05 năm); Báo cáo kết quả tổng rà soát văn bản, báo cáo định kỳ năm
hoặc đột xuất về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản (Bao
gồm cả báo cáo tổng hợp và báo cáo của từng ngành, tổ chức, cơ quan nhà nước
khác ở địa phương, đơn vị)
|
-
|
Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
01 báo cáo
|
3.700
|
|
|
|
-
|
Báo cáo của UBND cấp huyện, các sở, ban, ngành cấp
tỉnh; Báo cáo kết quả của Đoàn kiểm tra liên ngành do Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh thành lập
|
01 báo cáo
|
1.900
|
1.900
|
|
|
-
|
Báo cáo của các phòng, ban, ngành cấp huyện; báo
cáo của UBND cấp xã; báo cáo kết quả của Đoàn kiểm tra liên ngành do Chủ tịch
UBND cấp huyện quyết định thành lập
|
01 báo cáo
|
|
1.000
|
1.000
|
|
b
|
Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn,
chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp
|
01 báo cáo
|
200
|
150
|
100
|
|
4
|
Chi chỉnh lý các loại dự thảo báo cáo (trừ báo
cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực
hoặc không còn phù hợp).
|
01 báo cáo
|
300
|
240
|
180
|
01 lần chỉnh lý
|
5
|
Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật,
kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên các
phương tiện thông tin đại chúng
|
|
Mức chi thực hiện
theo chứng từ chi hợp pháp
|
|
6
|
Chi kiểm tra văn bản theo quy định tại khoản 2
Điều 106 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
|
a
|
Trường hợp kiểm tra văn bản mà không phát hiện dấu
hiệu trái pháp luật
|
01 văn bản
|
250
|
200
|
|
|
b
|
Trường hợp kiểm tra văn bản mà phát hiện dấu hiệu
trái pháp luật
|
01 văn bản
|
500
|
400
|
|
|
7
|
Chi rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực,
địa bàn; rà soát, hệ thống hóa văn bản để thực hiện hệ thống hóa văn bản định
kỳ (5 năm); rà soát văn bản khi thực hiện tổng rà soát hệ thống văn bản theo quyết
định của Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
01 văn bản
|
200
|
150
|
100
|
|
8
|
Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản
|
a
|
Mức chi chung
|
01 văn bản
|
300
|
250
|
200
|
|
b
|
Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực
chuyên môn phức tạp
|
01 văn bản
|
600
|
500
|
400
|
|
9
|
Chi thù lao cộng tác viên rà soát, hệ thống
hóa văn bản
|
01 văn bản
|
250
|
200
|
150
|
|
10
|
Chi kiểm tra lại kết quả hệ thống hóa văn bản
theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
|
01 văn bản
|
150
|
100
|
|
|
11
|
Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công
tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
a
|
Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý
cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
để cập nhật, lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm
tra văn bản; rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
01 văn bản
|
150
|
100
|
70
|
|
b
|
Chi tổ chức, thu thập, phân loại, xử lý thông
tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí...phục vụ
xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
-
|
Đối với việc thu thập những thông tin, tư liệu,
tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí
|
01 tài liệu (01
văn bản)
|
Mức chi theo chứng
từ hợp pháp
|
|
|
|
-
|
Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu,
tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn
|
01 tài liệu (01
văn bản)
|
70
|
60
|
40
|
Khoản chi này
không áp dụng đối với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập
nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên
Công báo
|
12
|
Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu,
thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản:
|
|
Mức chi theo chứng
từ hợp pháp
|
|
13
|
Đối với các khoản chi khác: Làm đêm, làm thêm
giờ, chi văn phòng phẩm
|
|
Mức chi theo chứng
từ hợp pháp
|
Căn cứ vào hóa
đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền
phê duyệt dự toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí
|