Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND phê duyệt Đề án hiện đại hóa hệ thống thủy lợi tỉnh Thái Bình giai đoạn 2014 - 2020 và những năm tiếp theo

Số hiệu 26/2014/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/09/2014
Ngày có hiệu lực 20/09/2014
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Bình
Người ký Nguyễn Hồng Diên
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TNH THÁI BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2014/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 10 tháng 9 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HIỆN ĐẠI HÓA HỆ THỐNG THỦY LỢI TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2014 - 2020 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ

Căn cứ Luật T chc Hi đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Lut Ban hành văn bản quy phạm pháp lut ca Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Ngh quyết s 16/NQ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2012 ca Cnh phv Chương trình hành động thc hin Ngh quyết s 13-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2012 ca Ban Chp hành Trung ương về xây dựng kết cu htng;

Căn cứ Quyết đnh s 1590/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2009 ca Thtưng Chính ph phê duyệt đnh hưng chiến lược Phát trin Thủy lợi Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050;

Sau khi xem xét T trình s 186/TTr-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 ca y ban nhân dân tnh v việc thông qua Đ án hin đi hóa h thng thủy li tỉnh Thái Bình giai đon 2014 - 2020 và nhng năm tiếp theo; Báo cáo thẩm tra s68/BC-KTNS ngày 06 tháng 9 năm 2014 ca Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đng nhân dân tnh và ý kiến tho lun ca đi biểu Hi đồng nhân dân tnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt Đề án hiện đại hóa hệ thống thủy lợi giai đoạn 2014 - 2020 và những năm tiếp theo, với một số nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu Đ án

- Nâng cao hiu quả phục vụ ca hệ thng thy lợi đi vi yêu cầu phát trin nông nghip, các ngành kinh tế và bảo v môi trường nước, c thể:

+ Đáp ng nhu cu cấp nưc phc v sn xuất nông nghip; bo đảm tưới ch đng 100% din tích lúa, nâng tần suất tưới lên 85%.

+ Đảm bảo năng lực cấp nước phục vụ phát triển công nghiệp với mức cấp 50 - 100m3/ngày/ha xây dựng.

+ Tiêu thoát nước và bo v môi trưng nưc: Tăng cưng kh năng tiêu thoát nưc vi tần suất đảm bảo 5 10%, thích ứng với điều kiện biến đi khí hu và nước biển dâng; đm bảo môi trưng nước trong các h thống thy lợi đt tiêu chuẩn nước tưới và nước sinh hot.

- Ch đng ứng phó vi biến đi khí hu, nước bin dâng: H thống đê bin, đê ca sông đảm bảo mc tối thiểu chống được bão cp 9, cp 10, triu trung bình; h thống đê sông bo đm chống được lũ ơng ứng vi mc nước sông Hồng ti trạm Long Biên là 13,1m.

- Ứng dng c tiến b khoa học công nghtrong thiết kế, thi công và qun lý khai thác c công trình thủy lợi theo hưng hin đi hoá; nâng cao hiu ququn , khai thác c công trình thủy lợi, đm bo phát huy tn 90% năng lc thiết kế.

2. Nhiệm vụ và gii pháp

- Xây dng năng lc d báo, cnh báo, ch động phòng, tránh và giảm nhthiên tai, thích ng với biến đi khí hu;

- Quy hoch phát trin h thng công trình thủy li ca tnh phục v đa mc tiêu, đáp ng nhu cu nước cho sinh hot, công nghip, ng nghip, chống úng ngp, phòng chống và giảm nh thiên tai, thích ứng vi biến đi khí hậu và nưc bin dâng, tăng cưng điu tra cơ bn phục vụ công tác quản lý;

- Tập trung đu tư xây dng, hoàn chỉnh các công trình thủy lợi theo kế hoạch đu tư có trọng tâm, trng điểm nhm phát huy hiệu qu và đảm bảo thc hin các mc tiêu phát trin kinh tế - xã hi của tnh;

- Tăng cưng qun lý khai thác, giám sát, bảo v ngun nước trong các hthống công trình thủy lợi phc v phát trin kinh tế - xã hi;

- Trin khai thc hin Chiến lưc quốc gia phòng, chống và gim nhthiên tai, Quy hoạch phòng chng lũ h thống ng Hồng-Thái Bình, Chương trình nâng cấp đê bin và c chương trình, đ án liên quan đã đưc cấp có thm quyn phê duyt:

+ Thc hin các chương trình nâng cp các đoạn đê bin, đê sông xung yếu. Bảo v hành lang thoát lũ trên các lưu vực sông, lòng sông. Cải to nâng cp và xây dng mới các cống dưới đê, x lý nền đê yếu, chỉnh tr sông, khai thông dòng chảy đ thoát ... đáp ứng giai đon trưc mt, đng thời định hưng đ nâng cp phù hợp vi điu kin biến đi khí hậu và nước bin dâng;

+ Đẩy mnh các bin pháp png, chống, hn chế tác động ca triu cưng, ngập lụt, xâm nhập mặn do nước bin dâng. Lập phương án phòng chng lũ đảm bo an toàn công trình trong mùa mưa bão. Bo v và phát trin rừng, cây chn sóng bo vệ đê biển;

+ Xây dng, cp nht và b sung h thống bn đ nguy cơ ngp lt theo các kịch bn nưc bin dâng đến cp xã. Rà soát, b sung điều chnh chiến lược, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vc, phát triển kinh tế - xã hội vùng và đa phương phù hợp vi kch bn nước biển dâng. Ch động di di, sp xếp li các điểm dân cư nhng ng thưng xuyên b tác đng ca lũ lụt, bão và những khu vc có nguy cơ xảy ra sạt lở đt;

- Tăng cưng năng lực Ban Ch huy png, chống lt bão, nâng cao cht lưng cnh báo lũ. Ch động chuẩn b các phương án, điều kiện phòng, tránh và giảm nh thiên tai phù hợp vi tng vùng, min, nht là các đa phương ven bin d b tn thương trưc thiên tai. Có phương án ch động xlý tình huống xu nht ảnh ng đến sn xut, đi sng ca nhân dân và bo đảm quốc phòng, an ninh.

- Nghiên cu ứng dụng công nghệ, thiết b, vt liệu tiên tiến trong kho sát, thiết kế, thi công các công trình thy li, tch ng và giảm thiểu các tác động ca biến đi khí hu và ớc bin dâng. Nghiên cu ng dụng tiến b khoa học công ngh trong tưới tiêu nhằm giảm nh phát thi khí nhà nh phù hp với điều kin nước ta. Nghiên cu ng dụng công nghtưới tiết kiệm nước cho cây trng.

[...]