Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2023 quy định về số lượng người hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

Số hiệu 21/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/07/2023
Ngày có hiệu lực 14/07/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hậu Giang
Người ký Trần Văn Huyến
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Giáo dục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/NQ-HĐND

Hậu Giang, ngày 14 tháng 7 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG NGƯỜI HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI CÔNG VIỆC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP NĂM HỌC 2023 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;

Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;

Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;

Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Xét Tờ trình số 59/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định số lượng người hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2023 - 2024 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định số lượng người hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2023 - 2024 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

b) Người ký kết hợp đồng lao động làm công việc ở vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành (giáo viên) trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

c) Người ký kết hợp đồng lao động làm công việc ở vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung (nhân viên) trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

d) Người ký kết hợp đồng lao động làm công việc hỗ trợ, phục vụ trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

đ) Các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Quy định số lượng người hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2023 - 2024, cụ thể như sau:

1. Số lượng: (Đính kèm phụ lục)

2. Thời gian thực hiện: Không quá 12 tháng.

3. Nguồn kinh phí thực hiện: Thực hiện theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành, được bố trí từ nguồn kinh phí chi thường xuyên ngân sách địa phương.

[...]