HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2022/NQ-HĐND
|
Bắc
Kạn, ngày 09 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
02/2022/NQ-HĐND VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 03/2022/NQ-HĐND NGÀY 27/4/2022 CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công
ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg
ngày 31 ngày 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm
2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT
ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 212/TTr-UBND
ngày 22 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND và Nghị quyết
số 03/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
187/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn
ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 và
hằng năm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Nghị quyết số
02/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm
b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 9 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung
điểm b khoản 1 Điều 9 như sau:
“b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
Áp
dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí cho Công ty Trách
nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp Bắc Kạn và các địa phương như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi ha rừng
được hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và diện tích
rừng tự nhiên do Công ty Trách nhiệm hữu hạn
một thành viên Lâm nghiệp Bắc Kạn và Ủy
ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý
|
0,004
|
a
|
0,004 x
a
|
b) Sửa đổi, bổ sung
gạch đầu dòng thứ nhất điểm b khoản 2 Điều 9 như sau:
“Phân bổ cho Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tối đa 19% tổng số vốn của tiểu dự án để hỗ
trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự
kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi, thực
hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ”.
c) Sửa đổi, bổ sung
gạch đầu dòng thứ hai điểm b khoản 2 Điều 9 như sau:
“- Phân bổ cho
các địa phương:
+ Thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất
liên
kết theo chuỗi giá trị, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng theo danh
mục được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Thực hiện hoạt động
hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ.
+ Thực hiện thúc đẩy khởi sự
kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi.”
2. Sửa đổi, bổ sung
khoản 2, khoản 4 Điều 11 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 11 như sau:
“2. Tiểu dự án 2: Bồi
dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực
cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (vốn sự nghiệp)
a) Nội dung 1: Bồi dưỡng
kiến thức dân tộc
- Phân bổ vốn cho Sở Nội
vụ: Tối đa 16% tổng số vốn sự nghiệp của nội dung 1 của tiểu dự án 2.
- Phân bổ cho các địa
phương: Áp
dụng phương pháp tính điểm theo các
tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã vùng đồng bào
dân tộc thiểu số
|
0,204
|
a
|
0,204
x a
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Xã vùng
đồng bào dân tộc thiểu số được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết
định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
b) Nội dung 2: Đào tạo
đại học, sau đại học:
Phân bổ 100% tổng vốn sự nghiệp của nội
dung 2, tiểu dự án 2 cho Sở Giáo dục và Đào tạo.”
b) Sửa đổi khoản 4 Điều 11 như sau:
“4. Tiểu dự án 4: Đào
tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
(vốn sự nghiệp):
- Phân bổ cho
Ban Dân tộc tỉnh tối đa 05% tổng số vốn sự nghiệp của tiểu dự án 4.
- Phân bổ cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã đặc
biệt khó khăn (xã khu vực
III), xã ATK thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135)
|
15
|
a
|
15
x a
|
2
|
Mỗi thôn đặc
biệt khó khăn không thuộc
xã khu
vực III (số
thôn đặc biệt khó khăn được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III)
|
1,5
|
b
|
1,5
x b
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Xã đặc biệt khó khăn được
xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 và các Quyết định sửa đổi,
bổ sung (nếu có); xã ATK được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn
đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT
ngày 16/9/2021 và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).”
3. Sửa đổi khoản 2
Điều 13 như sau:
“Phân bổ cho Sở Y tế:
Tối đa 100% vốn sự nghiệp của dự án 7”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
a)
Sửa đổi gạch đầu dòng thứ nhất Điều 15 như sau:
“- Phân
bổ cho cơ quan cấp tỉnh: Tối đa 20% vốn sự nghiệp của tiểu dự án 2, trong đó: Ban
Dân tộc tối đa 12%; Sở Y tế tối đa 08%”.
b) Bổ sung Điều 15a vào sau Điều 15 như sau:
“Điều
15a.
Phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Dự án 9 - Đầu tư phát triển
nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn (vốn sự nghiệp)
Tiểu
dự án 1: Đầu tư tạo sinh kế bền vững, phát triển kinh tế xã hội nhóm dân tộc thiểu
số còn nhiều khó khăn: Phân bổ 100% tổng vốn ủy thác cho Chi nhánh ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh.”
5.
Sửa đổi Điều 16 như sau:
a)
Sửa đổi gạch đầu dòng thứ nhất khoản 1 Điều 16 như sau:
“- Phân bổ tối đa
50% tổng vốn sự nghiệp của tiểu dự án 1 cho cơ quan cấp tỉnh, trong đó: Ban Dân
tộc tối đa 35%; Sở Tư pháp tối đa 15%”.
b) Sửa đổi
gạch đầu dòng thứ nhất điểm a, khoản 2 Điều 16 như sau:
“ - Phân bổ cho Sở Thông
tin và Truyền thông: Tối đa 15% vốn đầu tư của tiểu dự án 2”.
c) Sửa đổi
gạch đầu dòng thứ nhất điểm b, khoản 2 Điều 16 như sau:
“- Phân bổ cho các cơ quan cấp
tỉnh: Tối đa 67% vốn
sự nghiệp của tiểu dự án 2, trong đó: Sở Thông tin và Truyền thông tối đa 50%; Liên minh Hợp
tác xã tối đa 17%”.
d) Sửa đổi
gạch đầu dòng thứ nhất khoản 3 Điều 16 như sau:
“- Phân bổ cho các cơ quan cấp tỉnh tối đa
44% tổng vốn sự nghiệp của tiểu dự án 3 (Ban Dân tộc tối đa 10,5%, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tối đa 2,5%, Sở Giáo dục và Đào tạo tối đa 01%, Bộ Chỉ huy
quân sự tỉnh tối đa 01%, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tối đa 01%, Sở Văn
hóa - Thể thao và Du lịch tối đa 01%, Sở Y tế tối đa 01%, Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh
tối đa 01%, Sở Tài chính tối đa 01%, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tối đa
10%, Sở Kế hoạch và Đầu tư tối đa 01%, Sở Giao thông vận tải tối đa 01%, Sở Công
Thương tối đa 01%, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tỉnh tối đa 01%, Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh tối đa 01%, Sở Nội vụ tối đa 01%, Công an tỉnh tối đa 01%, Ban
Dân vận Tỉnh ủy tối đa 01%, Sở Tư pháp tối đa 01%, Sở Thông tin và Truyền thông
tối đa 01%, Liên minh Hợp tác xã tối đa 01%, Hội Nông dân tối đa 01%; Sở Xây dựng
tối đa 01% và Sở Tài nguyên và Môi trường tối đa 01%)”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn
ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Nghị quyết số
03/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung
điểm b khoản 1 Điều 8 như sau:
“b) Phân bổ cho các
địa phương: Theo tiêu chí và hệ số cụ thể như sau:
- Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo
của địa phương
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ
số
|
Dưới 20%
|
0,4
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,5
|
Từ 30% đến dưới 40%
|
0,6
|
Từ 40% đến dưới 50%
|
0,7
|
Từ 50% đến dưới 60%
|
0,8
|
Từ 60% trở lên
|
0,9
|
- Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của địa phương
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ
số
|
Dưới 2.000 hộ
|
0,4
|
Từ 2.000 hộ đến dưới
3.000 hộ
|
0,5
|
Từ 3.000 hộ đến dưới
4.000 hộ
|
0,6
|
Từ 4.000 hộ đến dưới
5.000 hộ
|
0,7
|
Từ 5.000 hộ trở lên
|
0,8
|
- Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn
Địa
bàn khó khăn
|
Hệ
số
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
- Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã
Số đơn vị hành
chính cấp xã
|
Hệ
số
|
Dưới 11 xã
|
1,0
|
Từ 11 xã đến 15 xã
|
1,15
|
Từ 16 xã trở lên
|
1,3
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho
địa phương
Vốn ngân sách
nhà nước phân bổ cho từng địa phương được tính theo công thức: Ci
= Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho địa phương thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của
địa phương thứ i.
Yi là tổng hệ số
tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của địa phương thứ i, được tính
theo công thức: Yi = HNi x 2,5 + ĐVi
HNi là hệ số của địa bàn khó khăn (huyện
nghèo) của địa phương thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp
xã của địa phương thứ i.
Q là vốn bình quân của
một huyện, được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn
ngân sách Trung ương và vốn ngân sách địa phương) phân bổ cho các địa phương để
thực hiện tiểu dự án 1 của Dự án 3”.
2. Sửa đổi
nội dung tại tiêu chí số 2, điểm b khoản 1 Điều 9 như sau:
“(Trường Cao đẳng Bắc
Kạn tính điểm theo bình quân số hộ nghèo và hộ cận nghèo bình quân của tỉnh)”.
3. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3 Điều 9 như sau:
“3. Tiểu dự án 3: Hỗ trợ
việc làm bền vững
a) Đối với vốn đầu tư
phát triển: Phân bổ vốn theo dự án đầu tư cụ thể được cấp thẩm quyền phê duyệt,
giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết.
b) Đối với vốn sự nghiệp: Phân bổ ngân sách nhà
nước của tiểu dự án: Phân bổ tối
đa 10% cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
phân bổ tối thiểu 90% cho các địa phương.
- Tiêu chí và hệ số phân
bổ vốn cho địa phương
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo của địa phương
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ
số
|
Dưới 20%
|
0,4
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,5
|
Từ 30% đến dưới 40%
|
0,6
|
Từ 40% đến dưới 50%
|
0,7
|
Từ 50% đến dưới 60%
|
0,8
|
Từ 60% trở lên
|
0,9
|
Tiêu chí 2: Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của địa phương
Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ
số
|
Dưới 2.000 hộ
|
0,4
|
Từ 2.000 hộ đến dưới
3.000 hộ
|
0,5
|
Từ 3.000 hộ đến dưới
4.000 hộ
|
0,6
|
Từ 4.000 hộ đến dưới
5.000 hộ
|
0,7
|
Từ 5.000 hộ trở lên
|
0,8
|
Tiêu chí 3: Lực lượng
lao động từ đủ 15 tuổi trở lên của địa phương
Lực
lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 20.000 người
|
1,0
|
Từ 20.000 người đến
dưới 30.000 người
|
1,3
|
Từ 30.000 người đến
dưới 40.000 người
|
1,6
|
Từ 40.000 người trở
lên
|
1,9
|
- Phương pháp tính, xác
định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách nhà nước
phân bổ cho từng địa phương được tính theo công thức:
Mi
= Q.Xi.Yi
Trong đó:
Mi là vốn ngân sách
nhà nước phân bổ cho địa phương thứ i.
Xi là tổng số các
hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của địa phương thứ i.
Yi là hệ số lực lượng
lao động từ đủ 15 tuổi trở lên của địa phương thứ i.
Q là vốn bình quân
của một huyện, được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách Trung ương và vốn ngân sách địa phương) phân
bổ cho các địa phương để thực hiện tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4.”
4. Sửa đổi, bổ sung
điểm a khoản 1 Điều 11 như sau:
“a) Phân
bổ ngân sách nhà nước của tiểu dự án: Phân bổ tối đa 30% cho các sở, ban, ngành
cấp tỉnh và nhu cầu kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin theo
hướng dẫn của cơ quan chủ trì tiểu dự án (gọi là D); phần ngân sách còn lại tối
thiểu (100% - 30% - D) thực hiện phân bổ cho các địa phương”.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban
Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022.
Các nội dung: Bổ sung tiêu chí “diện tích rừng
tự nhiên do Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý” tại điểm b khoản 1 Điều 9,
sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 9, bổ sung Điều 15a, sửa đổi
gạch đầu dòng thứ nhất điểm a, khoản 2 Điều 16 Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND; sửa
đổi, bổ sung tiêu
chí số 2, điểm b khoản 1 Điều 9, sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều
9, sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND có hiệu
lực kể từ ngày 19 tháng 12 năm 2022. Các nội dung bổ sung, sửa đổi còn lại có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.
|
CHỦ
TỊCH
Phương Thị Thanh
|