Luật Đất đai 2024

Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau

Số hiệu 18/2019/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành Tỉnh Cà Mau
Ngày ban hành 06/12/2019
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước
Loại văn bản Nghị quyết
Người ký Trần Văn Hiện
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2019/NQ-HĐND

Cà Mau, ngày 06 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Xét Tờ trình số 174/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020 -2024) trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Báo cáo thẩm tra số 137/BC-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, kèm theo Nghị quyết này.

1. Về khung giá các loại đất

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Loại đất

Giá đất 05 năm
(2020 - 2024)

Tối thiểu

Tối đa

01

Đất trồng cây hàng năm (gồm: đất trồng lúa, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm còn lại)

30

100

02

Đất nuôi trồng thủy sản (gồm: đất chuyên tôm, đất nuôi trồng thủy sản kết hợp trồng lúa)

30

100

03

Đất trồng cây lâu năm

40

170

04

Đất rừng sản xuất

30

05

Đất rừng phòng hộ

06

Đất rừng đặc dụng

20

07

Đất làm muối

30

08

Đất ở tại đô thị

 

 

 

- Đô thị loại II

460

45.000

 

- Đô thị loại IV

100

25.000

 

- Đô thị loại V

70

10.000

09

Đất ở tại nông thôn

70

2.500

Riêng xã Tắc Vân và xã Lý Văn Lâm của thành phố Cà Mau

200

15.000

10

Đất thương mại dịch vụ

 

 

 

- Tại đô thị

 

 

 

+ Đô thị loại II

368

36.000

 

+ Đô thị loại IV

80

20.000

 

+ Đô thị loại V

56

80

 

- Tại nông thôn

56

2.000

11

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ 

 

 

 

- Tại đô thị

 

 

 

+ Đô thị loại II

276

27.000

 

+ Đô thị loại IV

60

15.000

 

+ Đô thị loại V

42

60

 

- Tại nông thôn

42

9.000

2. Về bảng giá các loại đất

a) Về đất ở: Ban hành mức giá cho 2.664 đoạn đường trên địa bàn tỉnh, tăng 177 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 370 đoạn đường, bỏ 91 đoạn đường, tách 58 đoạn đường, gộp 160 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 985 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 1.493 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 09 đoạn đường, cụ thể như sau:

Thành phố Cà Mau có 423 đoạn đường, tăng 106 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 107 đoạn đường, bỏ 4 đoạn đường, tách 18 đoạn đường, gộp 15 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 163 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 154 đoạn đường;

Huyện Thới Bình có 212 đoạn đường, tăng 23 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 20 đoạn đường, bỏ 2 đoạn đường, tách 6 đoạn đường, gộp 1 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015106 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 82 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 01 đoạn đường;

Huyện U Minh có 309 đoạn đường, tăng 35 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 34 đoạn đường, tách 3 đoạn đường, gộp 2 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 201559 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 214 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 01 đoạn đường;

Huyện Trần Văn Thời có 625 đoạn đường, giảm 97 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 58 đoạn đường, bỏ 66 đoạn đường, tách 5 đoạn đường, gộp 94 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 346 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 371 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 05 đoạn đường;

Huyện Cái Nước có 192 đoạn đường, tăng 27 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 27 đoạn đường, bỏ 5 đoạn đường, tách 10 đoạn đường, gộp 5 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 49 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 114 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 02 đoạn đường;

Huyện Phú Tân có 220 đoạn đường, tăng 5 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 21 đoạn đường, bỏ 3 đoạn đường, gộp 13 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 58 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 157 đoạn đường;

Huyện Đầm Dơi có 300 đoạn đường, tăng 32 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 35 đoạn đường, bỏ 3 đoạn đường, tách 4 đoạn đường, gộp 4 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 102 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 166 đoạn đường;

Huyện Năm Căn có 261 đoạn đường, tăng 13 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 22 đoạn đường, bỏ 5 đoạn đường, tách 5 đoạn đường, gộp 9 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 99 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 149 đoạn đường;

Huyện Ngọc Hiển có 122 đoạn đường, tăng 33 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 46 đoạn đường, bỏ 3 đoạn đường, tách 7 đoạn đường, gộp 17 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 3 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 86 đoạn đường.

b) Về đất nông nghiệp

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Loại đất

Giá đất 05 năm
(2020 - 2024)

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Khu vực 4

01

Đất trồng cây hàng năm (gồm: đất trồng lúa, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm còn lại)

100

60

45

30

02

Đất nuôi trồng thủy sản (gồm: đất chuyên tôm, đất nuôi trồng thủy sản kết hợp trồng lúa)

100

60

45

30

03

Đất trồng cây lâu năm

170

120

60

40

04

Đất rừng sản xuất

 

 

30

05

Đất rừng phòng hộ

 

30

06

Đất rừng đặc dụng

 

 

20

07

Đất làm muối

 

 

30

c) Đất thương mại dịch vụ: Tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

d) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: Tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

đ) Các loại đất phi nông nghiệp còn lại khác

Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại khác được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất;

Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

e) Đất chưa sử dụng: Giá đất của loại đất chưa sử dụng được tính bằng giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

3. Về quy định áp dụng Bảng giá các loại đất

Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn cụ thể quy định áp dụng Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và công bố Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau đúng thời gian theo luật định.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khoá IX, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;

- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- BTT. UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT. HĐND và UBND huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Trần Văn Hiện

 

 

 

71
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Tải văn bản gốc Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: 18/2019/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Lĩnh vực, ngành: Bất động sản,Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
Người ký: Trần Văn Hiện
Ngày ban hành: 06/12/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2025
Điều 1. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 và Nghị quyết số 08/2024/NQ-HĐND ngày 09 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh

1. Điều chỉnh, bổ sung điểm a9 vào sau điểm a khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND, như sau:

“a9) Tiếp tục áp dụng Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (trong đó có cập nhật hệ điều chỉnh giá đất theo Công văn số 313/HĐND-TT ngày 20 tháng 12 năm 2016 và Công văn số 265/HĐND-TT ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân; Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 và Nghị Quyết số 41/NQ- HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh).

(Kèm theo Phụ lục 1):

2. Bổ sung điểm a10 vào sau điểm a khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND, như sau:

“a10) Bổ sung 196 đoạn, tuyến đường chưa có giá đất (bao gồm các đoạn, tuyến đường trong khu tái định cư) vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể:

Thành phố Cà Mau 91 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 81 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn 10 đoạn, tuyến đường);

Huyện Thới Bình 29 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 09 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 20 đoạn, tuyến đường);

Huyện U Minh 14 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 04 đoạn, tuyến đường, đất ở nông thôn: 10 đoạn, tuyến đường);

Huyện Trần Văn Thời 11 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 02 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 09 đoạn, tuyến đường);

Huyện Cái Nước 10 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 03 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 07 đoạn, tuyến đường);

Huyện Phú Tân 35 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 03 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 32 đoạn, tuyến đường);

Huyện Đầm Dơi 02 đoạn, tuyến đường (Đất ở đô thị);

Huyện Ngọc Hiển 04 đoạn, tuyến đường (Đất ở đô thị).

(Kèm theo Phụ lục 2)”.

3. Bổ sung điểm a11 vào sau điểm a khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND, như sau:

“a11) Sửa đổi tên gọi đối với 93 đoạn, tuyến đường trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể:

Thành phố Cà Mau 03 đoạn, tuyến đường đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn;

Huyện Thới Bình 56 đoạn, tuyến đường đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn;

Huyện Trần Văn Thời 21 đoạn, tuyến đường đối với đất ở nông thôn;

Huyện Cái Nước 12 đoạn, tuyến đường đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn;

Huyện Đầm Dơi 01 đoạn, tuyến đường đối với đất ở đô thị.

(Kèm theo Phụ lục 3).”

4. Bổ sung vào điểm b khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND đối với giá đất rừng sản xuất tại thị trấn Năm Căn (kèm theo Phụ lục
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 17/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh

1. Sửa đổi, bổ sung điểm a1, a2, a3, a4, a5, a6 vào sau điểm a khoản 2 Điều 1, như sau:

“a1) Sửa đổi (tăng giá) đối với 282 đoạn, tuyến đường trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau được ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

Thành phố Cà Mau 94 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 80 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn 14 đoạn, tuyến đường);

Huyện Thới Bình 18 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 01 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 17 đoạn, tuyến đường);

Huyện U Minh 12 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 08 đoạn, tuyến đường, đất ở nông thôn: 04 đoạn, tuyến đường);

Huyện Trần Văn Thời 34 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 23 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 11 đoạn, tuyến đường);

Huyện Cái Nước 23 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 04 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 19 đoạn, tuyến đường);

Huyện Phú Tân 20 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 17 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 03 đoạn, tuyến đường);

Huyện Đầm Dơi 59 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 29 đoạn, tuyến đường, đất ở nông thôn: 30 đoạn, tuyến đường);

Huyện Năm Căn 17 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 08 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 09 đoạn, tuyến đường);

Huyện Ngọc Hiển 05 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 01 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 04 đoạn, tuyến đường).

Đối với các đoạn, tuyến đường không quy định tại điểm này, thì áp dụng theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

(Kèm theo Phụ lục 1)

a2) Bổ sung 175 đoạn, tuyến đường chưa có giá đất vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau được ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

Thành phố Cà Mau 13 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 07 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn 06 đoạn, tuyến đường);

Huyện Thới Bình 33 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 07 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 26 đoạn, tuyến đường);

Huyện U Minh 07 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 01 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 06 đoạn, tuyến đường);

Huyện Trần Văn Thời 43 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 14 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 29 đoạn, tuyến đường);

Huyện Cái Nước 06 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 03 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 03 đoạn, tuyến đường);

Huyện Phú Tân 19 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 08 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 11 đoạn, tuyến đường);

Huyện Đầm Dơi 54 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 14 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 40 đoạn, tuyến đường);

(Kèm theo Phụ lục 2)

Qua bổ sung, trên địa bàn tỉnh có 3.013 đoạn, tuyến đường. Trong đó:

Thành phố Cà Mau 503 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 405 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn 98 đoạn, tuyến đường);

Huyện Thới Bình 267 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 63 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 204 đoạn, tuyến đường);

Huyện U Minh 357 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 45 đoạn, tuyến đường, đất ở nông thôn: 312 đoạn, tuyến đường);

Huyện Trần Văn Thời 681 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 172 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 509 đoạn, tuyến đường);

Huyện Cái Nước 200 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 69 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 131 đoạn, tuyến đường);

Huyện Phú Tân 255 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 66 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 189 đoạn, tuyến đường);

Huyện Đầm Dơi 360 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 99 đoạn, tuyến đường, đất ở nông thôn: 261 đoạn, tuyến đường);

Huyện Năm Căn 265 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 96 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 169 đoạn, tuyến đường);

Huyện Ngọc Hiển 125 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 34 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 91 đoạn, tuyến đường).

a3) Sửa đổi tên gọi đối với 31 đoạn, tuyến đường trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau được ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

Thành phố Cà Mau 09 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 07 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn 02 đoạn, tuyến đường);

Huyện Thới Bình 01 đoạn, tuyến đường đối với đất ở nông thôn;

Huyện Trần Văn Thời 13 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 18 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 05 đoạn, tuyến đường);

Huyện Cái Nước 02 đoạn, tuyến đường đối với đất ở nông thôn;

Huyện Đầm Dơi 06 đoạn, tuyến đường đối với đất ở tại đô thị.

(Kèm theo Phụ lục 3)

a4) Bổ sung quy định áp dụng Bảng giá đất:

Các thửa đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được tính theo trục đường phố (nội ô thành phố, thị trấn), tỉnh lộ, huyện lộ, các trục đường từ huyện xuống xã, các trục đường từ xã xuống ấp và đất ở còn lại ngoài các đoạn, tuyến nói trên.

Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn đã có cơ sở hạ tầng được phân chia thành 04 vị trí như sau:

Vị trí 1 (30 mét đầu tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc ranh giới đã giải phóng mặt bằng hoặc mép đường hiện hữu): Tính 100% mức giá quy định trong Bảng giá.

Vị trí 2 (từ trên 30 mét đến 60 mét): Tính bằng 60% so với mức giá vị trí 1.

Vị trí 3 (từ trên 60 mét đến 90 mét): Tính bằng 40% so với mức giá vị trí 1.

Vị trí 4 (từ trên 90 mét): Tính bằng 20% so với mức giá vị trí 1.

Việc xác định các vị trí nêu trên chỉ áp dụng đối với những thửa đất có ít nhất một mặt tiền tiếp giáp với hạ tầng (giao thông thủy, bộ), kể cả các trục đường từ xã xuống ấp.

Nếu các thửa đất liền kề phía sau của cùng một chủ sử dụng với thửa đất phía trước thì việc xác định vị trí được thực hiện khi gộp các thửa lại thành một thửa.

Giá đất ở tại các vị trí 2, 3, 4 nếu thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông.

Các thửa đất có mặt tiền tiếp giáp sông, kênh, rạch được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông (vị trí được áp dụng từ mép sông, kênh, rạch hiện hữu). Trường hợp có lộ giao thông cặp sông, kênh, rạch thì giá đất ở được tính theo giá đường cặp sông, kênh, rạch (vị trí được áp dụng như vị trí đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn).

a5) Đối với thửa đất tiếp giáp với hai tuyến đường trở lên thì giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất được xác định bằng cách tính giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất theo từng tuyến đường, sau đó chọn giá trị quyền sử dụng đất cao nhất và cộng thêm 20% làm giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất đó.

a6) Đối với thửa đất nằm trên đoạn đường mà có nhiều mức giá khác nhau, có sự chênh lệch thì việc áp dụng giá đất ở được thực hiện theo nguyên tắc giảm dần đều, cứ 10 mét thì giảm 5% giá đất ở cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn giá thấp nhất, cụ thể như sau:

10 mét đầu của đoạn giá thấp liền kề với đoạn giá cao được điều chỉnh bằng 95% của đoạn giá cao.

10 mét tiếp theo được điều chỉnh bằng 90% của đoạn giá cao.

10 mét tiếp theo được điều chỉnh bằng 85% của đoạn giá cao.

Theo nguyên tắc giảm dần đều như trên, cứ 10 mét tiếp theo giảm 5% cho đến khi bằng mức giá của đoạn có giá thấp nhất.

Đối với thửa đất thuộc trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất hoặc được Nhà nước giao đất mà không thuộc quy định tại các điểm a4, a5, a6, thì được tính theo giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng.

Ngoài các trường hợp nêu trên, nếu có phát sinh vướng mắc, giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất”.
...
PHỤ LỤC 1 SỬA ĐỔI BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
...
PHỤ LỤC 2 BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
...
PHỤ LỤC 3 SỬA ĐỔI TÊN GỌI CÁC ĐOẠN, TUYẾN ĐƯỜNG

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 19/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh

1. Sửa đổi, bổ sung điểm a7 vào sau điểm a khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND, như sau:

“a7) Sửa đổi (điều chỉnh tăng) giá đất ở tại đô thị đối với 02 đoạn, tuyến đường thuộc thị trấn Cái Nước, huyện Cái Nước trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (Kèm theo Phụ lục 1)”.

2. Bổ sung điểm a8 vào sau điểm a khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND, như sau:

“a8) Bổ sung giá đất ở tại đô thị đối với 23 đoạn, tuyến đường vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể:

Thành phố Cà Mau: 10 đoạn, tuyến đường;

Huyện Thới Bình: 02 đoạn, tuyến đường;

Huyện Năm Căn: 09 đoạn, tuyến đường;

Huyện Trần Văn Thời: 02 đoạn, tuyến đường;

(Kèm theo Phụ lục 2)".
...
PHỤ LỤC I SỬA ĐỔI (ĐIỀU CHỈNH TĂNG) GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ TẠI THỊ TRẤN CÁI NƯỚC, HUYỆN CÁI NƯỚC TRONG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
...
PHỤ LỤC II BỔ SUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀO BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
File này được bổ sung bởi Điều 1 Nghị quyết 06/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 22/09/2025
Điều 1. Bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau

1. Bổ sung điểm a12 vào sau điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023, Nghị Quyết số 08/2024/NQ-HĐND ngày 09 tháng 10 năm 2024 và Nghị quyết số 12/2024/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau (cũ)

“a12) Bổ sung giá đất tại 233 đoạn, tuyến đường trong các dự án khu đô thị mới, khu dân cư, khu thương mại vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau cụ thể:

Phường An Xuyên: 58 đoạn, tuyến đường;

Phường Lý Văn Lâm: 108 đoạn, tuyến đường;

Phường Tân Thành: 59 đoạn, tuyến đường;

Xã Trần Văn Thời: 02 đoạn, tuyến đường;

Xã Thới Bình: 06 đoạn, tuyến đường.”

(Kèm theo Phụ lục I)

2. Bổ sung giá đất tại 11 đoạn, tuyến đường trong các dự án khu dân cư, khu thương mại của xã Hòa Bình vào Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 và Nghị quyết số 05/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu (cũ).

(Kèm theo Phụ lục II)
...
PHỤ LỤC I BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU, DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU (CŨ) BAN HÀNH
...
PHỤ LỤC II BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU, DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU (CŨ) BAN HÀNH

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2025
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 17/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 19/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
File này được bổ sung bởi Điều 1 Nghị quyết 06/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 22/09/2025
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 17/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
...
2. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 1 như sau:

“c) Giá đất thương mại dịch vụ tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất. Việc phân chia vị trí được thực hiện như đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn”.

Xem nội dung VB
Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, kèm theo Nghị quyết này.
...
2. Về bảng giá các loại đất
...
c) Đất thương mại dịch vụ: Tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 17/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 17/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
...
3. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 1 như sau:

“d) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất. Việc phân chia vị trí được thực hiện như đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn”.

Xem nội dung VB
Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, kèm theo Nghị quyết này.
...
2. Về bảng giá các loại đất
...
d) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: Tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 17/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 17/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
...
4. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 2 Điều 1 như sau:

“đ) Các loại đất phi nông nghiệp khác

Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất. Việc phân chia vị trí được thực hiện như đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn.

Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh (bao gồm đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh trong khu vực Cảng hàng không, sân bay Cà Mau) được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất”.

Xem nội dung VB
Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, kèm theo Nghị quyết này.
...
2. Về bảng giá các loại đất
...
đ) Các loại đất phi nông nghiệp còn lại khác

Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại khác được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất;

Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 17/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 17/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
...
4. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 2 Điều 1 như sau:

“đ) Các loại đất phi nông nghiệp khác

Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất. Việc phân chia vị trí được thực hiện như đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn.

Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh (bao gồm đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh trong khu vực Cảng hàng không, sân bay Cà Mau) được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất”.

Xem nội dung VB
Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, kèm theo Nghị quyết này.
...
2. Về bảng giá các loại đất
...
đ) Các loại đất phi nông nghiệp còn lại khác

Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại khác được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất;

Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 17/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 17/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
...
4. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 2 Điều 1 như sau:

“đ) Các loại đất phi nông nghiệp khác

Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất. Việc phân chia vị trí được thực hiện như đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn.

Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh (bao gồm đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh trong khu vực Cảng hàng không, sân bay Cà Mau) được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất”.

Xem nội dung VB
Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, kèm theo Nghị quyết này.
...
2. Về bảng giá các loại đất
...
đ) Các loại đất phi nông nghiệp còn lại khác

Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại khác được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất;

Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 17/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 1, 2, 3 Điều 1 Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2025
Điều 1. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 và Nghị quyết số 08/2024/NQ-HĐND ngày 09 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh

1. Điều chỉnh, bổ sung điểm a9 vào sau điểm a khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND, như sau:

“a9) Tiếp tục áp dụng Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (trong đó có cập nhật hệ điều chỉnh giá đất theo Công văn số 313/HĐND-TT ngày 20 tháng 12 năm 2016 và Công văn số 265/HĐND-TT ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân; Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 và Nghị Quyết số 41/NQ- HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh).

(Kèm theo Phụ lục 1):

2. Bổ sung điểm a10 vào sau điểm a khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND, như sau:

“a10) Bổ sung 196 đoạn, tuyến đường chưa có giá đất (bao gồm các đoạn, tuyến đường trong khu tái định cư) vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể:

Thành phố Cà Mau 91 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 81 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn 10 đoạn, tuyến đường);

Huyện Thới Bình 29 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 09 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 20 đoạn, tuyến đường);

Huyện U Minh 14 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 04 đoạn, tuyến đường, đất ở nông thôn: 10 đoạn, tuyến đường);

Huyện Trần Văn Thời 11 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 02 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 09 đoạn, tuyến đường);

Huyện Cái Nước 10 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 03 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 07 đoạn, tuyến đường);

Huyện Phú Tân 35 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 03 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 32 đoạn, tuyến đường);

Huyện Đầm Dơi 02 đoạn, tuyến đường (Đất ở đô thị);

Huyện Ngọc Hiển 04 đoạn, tuyến đường (Đất ở đô thị).

(Kèm theo Phụ lục 2)”.

3. Bổ sung điểm a11 vào sau điểm a khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND, như sau:

“a11) Sửa đổi tên gọi đối với 93 đoạn, tuyến đường trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể:

Thành phố Cà Mau 03 đoạn, tuyến đường đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn;

Huyện Thới Bình 56 đoạn, tuyến đường đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn;

Huyện Trần Văn Thời 21 đoạn, tuyến đường đối với đất ở nông thôn;

Huyện Cái Nước 12 đoạn, tuyến đường đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn;

Huyện Đầm Dơi 01 đoạn, tuyến đường đối với đất ở đô thị.

(Kèm theo Phụ lục 3).”
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, kèm theo Nghị quyết này.
...
2. Về bảng giá các loại đất

a) Về đất ở: Ban hành mức giá cho 2.664 đoạn đường trên địa bàn tỉnh, tăng 177 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 370 đoạn đường, bỏ 91 đoạn đường, tách 58 đoạn đường, gộp 160 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 985 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 1.493 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 09 đoạn đường, cụ thể như sau:

Thành phố Cà Mau có 423 đoạn đường, tăng 106 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 107 đoạn đường, bỏ 4 đoạn đường, tách 18 đoạn đường, gộp 15 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 163 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 154 đoạn đường;

Huyện Thới Bình có 212 đoạn đường, tăng 23 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 20 đoạn đường, bỏ 2 đoạn đường, tách 6 đoạn đường, gộp 1 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 106 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 82 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 01 đoạn đường;

Huyện U Minh có 309 đoạn đường, tăng 35 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 34 đoạn đường, tách 3 đoạn đường, gộp 2 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 59 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 214 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 01 đoạn đường;

Huyện Trần Văn Thời có 625 đoạn đường, giảm 97 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 58 đoạn đường, bỏ 66 đoạn đường, tách 5 đoạn đường, gộp 94 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 346 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 371 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 05 đoạn đường;

Huyện Cái Nước có 192 đoạn đường, tăng 27 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 27 đoạn đường, bỏ 5 đoạn đường, tách 10 đoạn đường, gộp 5 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 49 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 114 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 02 đoạn đường;

Huyện Phú Tân có 220 đoạn đường, tăng 5 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 21 đoạn đường, bỏ 3 đoạn đường, gộp 13 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 58 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 157 đoạn đường;

Huyện Đầm Dơi có 300 đoạn đường, tăng 32 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 35 đoạn đường, bỏ 3 đoạn đường, tách 4 đoạn đường, gộp 4 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 102 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 166 đoạn đường;

Huyện Năm Căn có 261 đoạn đường, tăng 13 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 22 đoạn đường, bỏ 5 đoạn đường, tách 5 đoạn đường, gộp 9 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 99 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 149 đoạn đường;

Huyện Ngọc Hiển có 122 đoạn đường, tăng 33 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 46 đoạn đường, bỏ 3 đoạn đường, tách 7 đoạn đường, gộp 17 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 3 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 86 đoạn đường.

b) Về đất nông nghiệp
...
c) Đất thương mại dịch vụ: Tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

d) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: Tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

đ) Các loại đất phi nông nghiệp còn lại khác

Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại khác được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất;

Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

e) Đất chưa sử dụng: Giá đất của loại đất chưa sử dụng được tính bằng giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 06/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 22/09/2025
Điều 1. Bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau

1. Bổ sung điểm a12 vào sau điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023, Nghị Quyết số 08/2024/NQ-HĐND ngày 09 tháng 10 năm 2024 và Nghị quyết số 12/2024/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau (cũ)

“a12) Bổ sung giá đất tại 233 đoạn, tuyến đường trong các dự án khu đô thị mới, khu dân cư, khu thương mại vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau cụ thể:

Phường An Xuyên: 58 đoạn, tuyến đường;

Phường Lý Văn Lâm: 108 đoạn, tuyến đường;

Phường Tân Thành: 59 đoạn, tuyến đường;

Xã Trần Văn Thời: 02 đoạn, tuyến đường;

Xã Thới Bình: 06 đoạn, tuyến đường.”

(Kèm theo Phụ lục I)
...
PHỤ LỤC I BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU, DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU (CŨ) BAN HÀNH

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, kèm theo Nghị quyết này.
...
2. Về bảng giá các loại đất

a) Về đất ở: Ban hành mức giá cho 2.664 đoạn đường trên địa bàn tỉnh, tăng 177 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 370 đoạn đường, bỏ 91 đoạn đường, tách 58 đoạn đường, gộp 160 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 985 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 1.493 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 09 đoạn đường, cụ thể như sau:

Thành phố Cà Mau có 423 đoạn đường, tăng 106 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 107 đoạn đường, bỏ 4 đoạn đường, tách 18 đoạn đường, gộp 15 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 163 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 154 đoạn đường;

Huyện Thới Bình có 212 đoạn đường, tăng 23 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 20 đoạn đường, bỏ 2 đoạn đường, tách 6 đoạn đường, gộp 1 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 106 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 82 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 01 đoạn đường;

Huyện U Minh có 309 đoạn đường, tăng 35 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 34 đoạn đường, tách 3 đoạn đường, gộp 2 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 59 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 214 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 01 đoạn đường;

Huyện Trần Văn Thời có 625 đoạn đường, giảm 97 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 58 đoạn đường, bỏ 66 đoạn đường, tách 5 đoạn đường, gộp 94 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 346 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 371 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 05 đoạn đường;

Huyện Cái Nước có 192 đoạn đường, tăng 27 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 27 đoạn đường, bỏ 5 đoạn đường, tách 10 đoạn đường, gộp 5 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 49 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 114 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 02 đoạn đường;

Huyện Phú Tân có 220 đoạn đường, tăng 5 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 21 đoạn đường, bỏ 3 đoạn đường, gộp 13 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 58 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 157 đoạn đường;

Huyện Đầm Dơi có 300 đoạn đường, tăng 32 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 35 đoạn đường, bỏ 3 đoạn đường, tách 4 đoạn đường, gộp 4 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 102 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 166 đoạn đường;

Huyện Năm Căn có 261 đoạn đường, tăng 13 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 22 đoạn đường, bỏ 5 đoạn đường, tách 5 đoạn đường, gộp 9 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 99 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 149 đoạn đường;

Huyện Ngọc Hiển có 122 đoạn đường, tăng 33 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 46 đoạn đường, bỏ 3 đoạn đường, tách 7 đoạn đường, gộp 17 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 3 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 86 đoạn đường.

b) Về đất nông nghiệp
...
c) Đất thương mại dịch vụ: Tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

d) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: Tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

đ) Các loại đất phi nông nghiệp còn lại khác

Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại khác được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất;

Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

e) Đất chưa sử dụng: Giá đất của loại đất chưa sử dụng được tính bằng giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 17/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh

1. Sửa đổi, bổ sung điểm a1, a2, a3, a4, a5, a6 vào sau điểm a khoản 2 Điều 1, như sau:

“a1) Sửa đổi (tăng giá) đối với 282 đoạn, tuyến đường trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau được ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

Thành phố Cà Mau 94 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 80 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn 14 đoạn, tuyến đường);

Huyện Thới Bình 18 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 01 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 17 đoạn, tuyến đường);

Huyện U Minh 12 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 08 đoạn, tuyến đường, đất ở nông thôn: 04 đoạn, tuyến đường);

Huyện Trần Văn Thời 34 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 23 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 11 đoạn, tuyến đường);

Huyện Cái Nước 23 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 04 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 19 đoạn, tuyến đường);

Huyện Phú Tân 20 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 17 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 03 đoạn, tuyến đường);

Huyện Đầm Dơi 59 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 29 đoạn, tuyến đường, đất ở nông thôn: 30 đoạn, tuyến đường);

Huyện Năm Căn 17 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 08 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 09 đoạn, tuyến đường);

Huyện Ngọc Hiển 05 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 01 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 04 đoạn, tuyến đường).

Đối với các đoạn, tuyến đường không quy định tại điểm này, thì áp dụng theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

(Kèm theo Phụ lục 1)

a2) Bổ sung 175 đoạn, tuyến đường chưa có giá đất vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau được ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

Thành phố Cà Mau 13 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 07 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn 06 đoạn, tuyến đường);

Huyện Thới Bình 33 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 07 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 26 đoạn, tuyến đường);

Huyện U Minh 07 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 01 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 06 đoạn, tuyến đường);

Huyện Trần Văn Thời 43 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 14 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 29 đoạn, tuyến đường);

Huyện Cái Nước 06 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 03 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 03 đoạn, tuyến đường);

Huyện Phú Tân 19 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 08 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 11 đoạn, tuyến đường);

Huyện Đầm Dơi 54 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 14 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 40 đoạn, tuyến đường);

(Kèm theo Phụ lục 2)

Qua bổ sung, trên địa bàn tỉnh có 3.013 đoạn, tuyến đường. Trong đó:

Thành phố Cà Mau 503 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 405 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn 98 đoạn, tuyến đường);

Huyện Thới Bình 267 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 63 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 204 đoạn, tuyến đường);

Huyện U Minh 357 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 45 đoạn, tuyến đường, đất ở nông thôn: 312 đoạn, tuyến đường);

Huyện Trần Văn Thời 681 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 172 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 509 đoạn, tuyến đường);

Huyện Cái Nước 200 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 69 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 131 đoạn, tuyến đường);

Huyện Phú Tân 255 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 66 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 189 đoạn, tuyến đường);

Huyện Đầm Dơi 360 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 99 đoạn, tuyến đường, đất ở nông thôn: 261 đoạn, tuyến đường);

Huyện Năm Căn 265 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 96 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 169 đoạn, tuyến đường);

Huyện Ngọc Hiển 125 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 34 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 91 đoạn, tuyến đường).

a3) Sửa đổi tên gọi đối với 31 đoạn, tuyến đường trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau được ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

Thành phố Cà Mau 09 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 07 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn 02 đoạn, tuyến đường);

Huyện Thới Bình 01 đoạn, tuyến đường đối với đất ở nông thôn;

Huyện Trần Văn Thời 13 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 18 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 05 đoạn, tuyến đường);

Huyện Cái Nước 02 đoạn, tuyến đường đối với đất ở nông thôn;

Huyện Đầm Dơi 06 đoạn, tuyến đường đối với đất ở tại đô thị.

(Kèm theo Phụ lục 3)

a4) Bổ sung quy định áp dụng Bảng giá đất:

Các thửa đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được tính theo trục đường phố (nội ô thành phố, thị trấn), tỉnh lộ, huyện lộ, các trục đường từ huyện xuống xã, các trục đường từ xã xuống ấp và đất ở còn lại ngoài các đoạn, tuyến nói trên.

Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn đã có cơ sở hạ tầng được phân chia thành 04 vị trí như sau:

Vị trí 1 (30 mét đầu tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc ranh giới đã giải phóng mặt bằng hoặc mép đường hiện hữu): Tính 100% mức giá quy định trong Bảng giá.

Vị trí 2 (từ trên 30 mét đến 60 mét): Tính bằng 60% so với mức giá vị trí 1.

Vị trí 3 (từ trên 60 mét đến 90 mét): Tính bằng 40% so với mức giá vị trí 1.

Vị trí 4 (từ trên 90 mét): Tính bằng 20% so với mức giá vị trí 1.

Việc xác định các vị trí nêu trên chỉ áp dụng đối với những thửa đất có ít nhất một mặt tiền tiếp giáp với hạ tầng (giao thông thủy, bộ), kể cả các trục đường từ xã xuống ấp.

Nếu các thửa đất liền kề phía sau của cùng một chủ sử dụng với thửa đất phía trước thì việc xác định vị trí được thực hiện khi gộp các thửa lại thành một thửa.

Giá đất ở tại các vị trí 2, 3, 4 nếu thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông.

Các thửa đất có mặt tiền tiếp giáp sông, kênh, rạch được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông (vị trí được áp dụng từ mép sông, kênh, rạch hiện hữu). Trường hợp có lộ giao thông cặp sông, kênh, rạch thì giá đất ở được tính theo giá đường cặp sông, kênh, rạch (vị trí được áp dụng như vị trí đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn).

a5) Đối với thửa đất tiếp giáp với hai tuyến đường trở lên thì giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất được xác định bằng cách tính giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất theo từng tuyến đường, sau đó chọn giá trị quyền sử dụng đất cao nhất và cộng thêm 20% làm giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất đó.

a6) Đối với thửa đất nằm trên đoạn đường mà có nhiều mức giá khác nhau, có sự chênh lệch thì việc áp dụng giá đất ở được thực hiện theo nguyên tắc giảm dần đều, cứ 10 mét thì giảm 5% giá đất ở cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn giá thấp nhất, cụ thể như sau:

10 mét đầu của đoạn giá thấp liền kề với đoạn giá cao được điều chỉnh bằng 95% của đoạn giá cao.

10 mét tiếp theo được điều chỉnh bằng 90% của đoạn giá cao.

10 mét tiếp theo được điều chỉnh bằng 85% của đoạn giá cao.

Theo nguyên tắc giảm dần đều như trên, cứ 10 mét tiếp theo giảm 5% cho đến khi bằng mức giá của đoạn có giá thấp nhất.

Đối với thửa đất thuộc trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất hoặc được Nhà nước giao đất mà không thuộc quy định tại các điểm a4, a5, a6, thì được tính theo giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng.

Ngoài các trường hợp nêu trên, nếu có phát sinh vướng mắc, giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất”.
...
PHỤ LỤC 1 SỬA ĐỔI BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
...
PHỤ LỤC 2 BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
...
PHỤ LỤC 3 SỬA ĐỔI TÊN GỌI CÁC ĐOẠN, TUYẾN ĐƯỜNG

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, kèm theo Nghị quyết này.
...
2. Về bảng giá các loại đất

a) Về đất ở: Ban hành mức giá cho 2.664 đoạn đường trên địa bàn tỉnh, tăng 177 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 370 đoạn đường, bỏ 91 đoạn đường, tách 58 đoạn đường, gộp 160 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 985 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 1.493 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 09 đoạn đường, cụ thể như sau:

Thành phố Cà Mau có 423 đoạn đường, tăng 106 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 107 đoạn đường, bỏ 4 đoạn đường, tách 18 đoạn đường, gộp 15 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 163 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 154 đoạn đường;

Huyện Thới Bình có 212 đoạn đường, tăng 23 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 20 đoạn đường, bỏ 2 đoạn đường, tách 6 đoạn đường, gộp 1 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 106 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 82 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 01 đoạn đường;

Huyện U Minh có 309 đoạn đường, tăng 35 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 34 đoạn đường, tách 3 đoạn đường, gộp 2 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 59 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 214 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 01 đoạn đường;

Huyện Trần Văn Thời có 625 đoạn đường, giảm 97 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 58 đoạn đường, bỏ 66 đoạn đường, tách 5 đoạn đường, gộp 94 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 346 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 371 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 05 đoạn đường;

Huyện Cái Nước có 192 đoạn đường, tăng 27 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 27 đoạn đường, bỏ 5 đoạn đường, tách 10 đoạn đường, gộp 5 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 49 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 114 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 02 đoạn đường;

Huyện Phú Tân có 220 đoạn đường, tăng 5 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 21 đoạn đường, bỏ 3 đoạn đường, gộp 13 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 58 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 157 đoạn đường;

Huyện Đầm Dơi có 300 đoạn đường, tăng 32 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 35 đoạn đường, bỏ 3 đoạn đường, tách 4 đoạn đường, gộp 4 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 102 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 166 đoạn đường;

Huyện Năm Căn có 261 đoạn đường, tăng 13 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 22 đoạn đường, bỏ 5 đoạn đường, tách 5 đoạn đường, gộp 9 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 99 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 149 đoạn đường;

Huyện Ngọc Hiển có 122 đoạn đường, tăng 33 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 46 đoạn đường, bỏ 3 đoạn đường, tách 7 đoạn đường, gộp 17 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 3 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 86 đoạn đường.

b) Về đất nông nghiệp

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

c) Đất thương mại dịch vụ: Tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

d) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: Tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

đ) Các loại đất phi nông nghiệp còn lại khác

Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại khác được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất;

Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

e) Đất chưa sử dụng: Giá đất của loại đất chưa sử dụng được tính bằng giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
Khoản này được bổ sung bởi Điều 1 Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 19/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh

1. Sửa đổi, bổ sung điểm a7 vào sau điểm a khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND, như sau:

“a7) Sửa đổi (điều chỉnh tăng) giá đất ở tại đô thị đối với 02 đoạn, tuyến đường thuộc thị trấn Cái Nước, huyện Cái Nước trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (Kèm theo Phụ lục 1)”.

2. Bổ sung điểm a8 vào sau điểm a khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND, như sau:

“a8) Bổ sung giá đất ở tại đô thị đối với 23 đoạn, tuyến đường vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể:

Thành phố Cà Mau: 10 đoạn, tuyến đường;

Huyện Thới Bình: 02 đoạn, tuyến đường;

Huyện Năm Căn: 09 đoạn, tuyến đường;

Huyện Trần Văn Thời: 02 đoạn, tuyến đường;

(Kèm theo Phụ lục 2)".
...
PHỤ LỤC I SỬA ĐỔI (ĐIỀU CHỈNH TĂNG) GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ TẠI THỊ TRẤN CÁI NƯỚC, HUYỆN CÁI NƯỚC TRONG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
...
PHỤ LỤC II BỔ SUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀO BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, kèm theo Nghị quyết này.
...
2. Về bảng giá các loại đất

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 1, 2, 3 Điều 1 Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2025
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 06/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 22/09/2025
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 17/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Khoản này được bổ sung bởi Điều 1 Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 19/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 1, 2, 3 Điều 1 Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2025
Điều 1. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 và Nghị quyết số 08/2024/NQ-HĐND ngày 09 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh

1. Điều chỉnh, bổ sung điểm a9 vào sau điểm a khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND, như sau:

“a9) Tiếp tục áp dụng Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (trong đó có cập nhật hệ điều chỉnh giá đất theo Công văn số 313/HĐND-TT ngày 20 tháng 12 năm 2016 và Công văn số 265/HĐND-TT ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân; Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 và Nghị Quyết số 41/NQ- HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh).

(Kèm theo Phụ lục 1):

2. Bổ sung điểm a10 vào sau điểm a khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND, như sau:

“a10) Bổ sung 196 đoạn, tuyến đường chưa có giá đất (bao gồm các đoạn, tuyến đường trong khu tái định cư) vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể:

Thành phố Cà Mau 91 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 81 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn 10 đoạn, tuyến đường);

Huyện Thới Bình 29 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 09 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 20 đoạn, tuyến đường);

Huyện U Minh 14 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 04 đoạn, tuyến đường, đất ở nông thôn: 10 đoạn, tuyến đường);

Huyện Trần Văn Thời 11 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 02 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 09 đoạn, tuyến đường);

Huyện Cái Nước 10 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 03 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 07 đoạn, tuyến đường);

Huyện Phú Tân 35 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 03 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 32 đoạn, tuyến đường);

Huyện Đầm Dơi 02 đoạn, tuyến đường (Đất ở đô thị);

Huyện Ngọc Hiển 04 đoạn, tuyến đường (Đất ở đô thị).

(Kèm theo Phụ lục 2)”.

3. Bổ sung điểm a11 vào sau điểm a khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND, như sau:

“a11) Sửa đổi tên gọi đối với 93 đoạn, tuyến đường trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể:

Thành phố Cà Mau 03 đoạn, tuyến đường đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn;

Huyện Thới Bình 56 đoạn, tuyến đường đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn;

Huyện Trần Văn Thời 21 đoạn, tuyến đường đối với đất ở nông thôn;

Huyện Cái Nước 12 đoạn, tuyến đường đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn;

Huyện Đầm Dơi 01 đoạn, tuyến đường đối với đất ở đô thị.

(Kèm theo Phụ lục 3).”
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, kèm theo Nghị quyết này.
...
2. Về bảng giá các loại đất

a) Về đất ở: Ban hành mức giá cho 2.664 đoạn đường trên địa bàn tỉnh, tăng 177 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 370 đoạn đường, bỏ 91 đoạn đường, tách 58 đoạn đường, gộp 160 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 985 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 1.493 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 09 đoạn đường, cụ thể như sau:

Thành phố Cà Mau có 423 đoạn đường, tăng 106 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 107 đoạn đường, bỏ 4 đoạn đường, tách 18 đoạn đường, gộp 15 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 163 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 154 đoạn đường;

Huyện Thới Bình có 212 đoạn đường, tăng 23 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 20 đoạn đường, bỏ 2 đoạn đường, tách 6 đoạn đường, gộp 1 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 106 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 82 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 01 đoạn đường;

Huyện U Minh có 309 đoạn đường, tăng 35 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 34 đoạn đường, tách 3 đoạn đường, gộp 2 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 59 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 214 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 01 đoạn đường;

Huyện Trần Văn Thời có 625 đoạn đường, giảm 97 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 58 đoạn đường, bỏ 66 đoạn đường, tách 5 đoạn đường, gộp 94 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 346 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 371 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 05 đoạn đường;

Huyện Cái Nước có 192 đoạn đường, tăng 27 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 27 đoạn đường, bỏ 5 đoạn đường, tách 10 đoạn đường, gộp 5 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 49 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 114 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 02 đoạn đường;

Huyện Phú Tân có 220 đoạn đường, tăng 5 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 21 đoạn đường, bỏ 3 đoạn đường, gộp 13 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 58 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 157 đoạn đường;

Huyện Đầm Dơi có 300 đoạn đường, tăng 32 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 35 đoạn đường, bỏ 3 đoạn đường, tách 4 đoạn đường, gộp 4 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 102 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 166 đoạn đường;

Huyện Năm Căn có 261 đoạn đường, tăng 13 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 22 đoạn đường, bỏ 5 đoạn đường, tách 5 đoạn đường, gộp 9 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 99 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 149 đoạn đường;

Huyện Ngọc Hiển có 122 đoạn đường, tăng 33 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 46 đoạn đường, bỏ 3 đoạn đường, tách 7 đoạn đường, gộp 17 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 3 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 86 đoạn đường.

b) Về đất nông nghiệp
...
c) Đất thương mại dịch vụ: Tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

d) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: Tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

đ) Các loại đất phi nông nghiệp còn lại khác

Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại khác được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất;

Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

e) Đất chưa sử dụng: Giá đất của loại đất chưa sử dụng được tính bằng giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 06/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 22/09/2025
Điều 1. Bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau

1. Bổ sung điểm a12 vào sau điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023, Nghị Quyết số 08/2024/NQ-HĐND ngày 09 tháng 10 năm 2024 và Nghị quyết số 12/2024/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau (cũ)

“a12) Bổ sung giá đất tại 233 đoạn, tuyến đường trong các dự án khu đô thị mới, khu dân cư, khu thương mại vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau cụ thể:

Phường An Xuyên: 58 đoạn, tuyến đường;

Phường Lý Văn Lâm: 108 đoạn, tuyến đường;

Phường Tân Thành: 59 đoạn, tuyến đường;

Xã Trần Văn Thời: 02 đoạn, tuyến đường;

Xã Thới Bình: 06 đoạn, tuyến đường.”

(Kèm theo Phụ lục I)
...
PHỤ LỤC I BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU, DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU (CŨ) BAN HÀNH

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, kèm theo Nghị quyết này.
...
2. Về bảng giá các loại đất

a) Về đất ở: Ban hành mức giá cho 2.664 đoạn đường trên địa bàn tỉnh, tăng 177 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 370 đoạn đường, bỏ 91 đoạn đường, tách 58 đoạn đường, gộp 160 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 985 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 1.493 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 09 đoạn đường, cụ thể như sau:

Thành phố Cà Mau có 423 đoạn đường, tăng 106 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 107 đoạn đường, bỏ 4 đoạn đường, tách 18 đoạn đường, gộp 15 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 163 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 154 đoạn đường;

Huyện Thới Bình có 212 đoạn đường, tăng 23 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 20 đoạn đường, bỏ 2 đoạn đường, tách 6 đoạn đường, gộp 1 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 106 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 82 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 01 đoạn đường;

Huyện U Minh có 309 đoạn đường, tăng 35 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 34 đoạn đường, tách 3 đoạn đường, gộp 2 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 59 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 214 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 01 đoạn đường;

Huyện Trần Văn Thời có 625 đoạn đường, giảm 97 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 58 đoạn đường, bỏ 66 đoạn đường, tách 5 đoạn đường, gộp 94 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 346 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 371 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 05 đoạn đường;

Huyện Cái Nước có 192 đoạn đường, tăng 27 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 27 đoạn đường, bỏ 5 đoạn đường, tách 10 đoạn đường, gộp 5 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 49 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 114 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 02 đoạn đường;

Huyện Phú Tân có 220 đoạn đường, tăng 5 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 21 đoạn đường, bỏ 3 đoạn đường, gộp 13 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 58 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 157 đoạn đường;

Huyện Đầm Dơi có 300 đoạn đường, tăng 32 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 35 đoạn đường, bỏ 3 đoạn đường, tách 4 đoạn đường, gộp 4 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 102 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 166 đoạn đường;

Huyện Năm Căn có 261 đoạn đường, tăng 13 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 22 đoạn đường, bỏ 5 đoạn đường, tách 5 đoạn đường, gộp 9 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 99 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 149 đoạn đường;

Huyện Ngọc Hiển có 122 đoạn đường, tăng 33 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 46 đoạn đường, bỏ 3 đoạn đường, tách 7 đoạn đường, gộp 17 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 3 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 86 đoạn đường.

b) Về đất nông nghiệp
...
c) Đất thương mại dịch vụ: Tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

d) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: Tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

đ) Các loại đất phi nông nghiệp còn lại khác

Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại khác được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất;

Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

e) Đất chưa sử dụng: Giá đất của loại đất chưa sử dụng được tính bằng giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 17/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh

1. Sửa đổi, bổ sung điểm a1, a2, a3, a4, a5, a6 vào sau điểm a khoản 2 Điều 1, như sau:

“a1) Sửa đổi (tăng giá) đối với 282 đoạn, tuyến đường trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau được ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

Thành phố Cà Mau 94 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 80 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn 14 đoạn, tuyến đường);

Huyện Thới Bình 18 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 01 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 17 đoạn, tuyến đường);

Huyện U Minh 12 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 08 đoạn, tuyến đường, đất ở nông thôn: 04 đoạn, tuyến đường);

Huyện Trần Văn Thời 34 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 23 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 11 đoạn, tuyến đường);

Huyện Cái Nước 23 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 04 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 19 đoạn, tuyến đường);

Huyện Phú Tân 20 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 17 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 03 đoạn, tuyến đường);

Huyện Đầm Dơi 59 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 29 đoạn, tuyến đường, đất ở nông thôn: 30 đoạn, tuyến đường);

Huyện Năm Căn 17 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 08 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 09 đoạn, tuyến đường);

Huyện Ngọc Hiển 05 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 01 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 04 đoạn, tuyến đường).

Đối với các đoạn, tuyến đường không quy định tại điểm này, thì áp dụng theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

(Kèm theo Phụ lục 1)

a2) Bổ sung 175 đoạn, tuyến đường chưa có giá đất vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau được ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

Thành phố Cà Mau 13 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 07 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn 06 đoạn, tuyến đường);

Huyện Thới Bình 33 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 07 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 26 đoạn, tuyến đường);

Huyện U Minh 07 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 01 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 06 đoạn, tuyến đường);

Huyện Trần Văn Thời 43 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 14 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 29 đoạn, tuyến đường);

Huyện Cái Nước 06 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 03 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 03 đoạn, tuyến đường);

Huyện Phú Tân 19 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 08 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 11 đoạn, tuyến đường);

Huyện Đầm Dơi 54 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 14 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 40 đoạn, tuyến đường);

(Kèm theo Phụ lục 2)

Qua bổ sung, trên địa bàn tỉnh có 3.013 đoạn, tuyến đường. Trong đó:

Thành phố Cà Mau 503 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 405 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn 98 đoạn, tuyến đường);

Huyện Thới Bình 267 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 63 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 204 đoạn, tuyến đường);

Huyện U Minh 357 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 45 đoạn, tuyến đường, đất ở nông thôn: 312 đoạn, tuyến đường);

Huyện Trần Văn Thời 681 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 172 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 509 đoạn, tuyến đường);

Huyện Cái Nước 200 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 69 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 131 đoạn, tuyến đường);

Huyện Phú Tân 255 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 66 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 189 đoạn, tuyến đường);

Huyện Đầm Dơi 360 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 99 đoạn, tuyến đường, đất ở nông thôn: 261 đoạn, tuyến đường);

Huyện Năm Căn 265 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 96 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 169 đoạn, tuyến đường);

Huyện Ngọc Hiển 125 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 34 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 91 đoạn, tuyến đường).

a3) Sửa đổi tên gọi đối với 31 đoạn, tuyến đường trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau được ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

Thành phố Cà Mau 09 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 07 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn 02 đoạn, tuyến đường);

Huyện Thới Bình 01 đoạn, tuyến đường đối với đất ở nông thôn;

Huyện Trần Văn Thời 13 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 18 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 05 đoạn, tuyến đường);

Huyện Cái Nước 02 đoạn, tuyến đường đối với đất ở nông thôn;

Huyện Đầm Dơi 06 đoạn, tuyến đường đối với đất ở tại đô thị.

(Kèm theo Phụ lục 3)

a4) Bổ sung quy định áp dụng Bảng giá đất:

Các thửa đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được tính theo trục đường phố (nội ô thành phố, thị trấn), tỉnh lộ, huyện lộ, các trục đường từ huyện xuống xã, các trục đường từ xã xuống ấp và đất ở còn lại ngoài các đoạn, tuyến nói trên.

Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn đã có cơ sở hạ tầng được phân chia thành 04 vị trí như sau:

Vị trí 1 (30 mét đầu tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc ranh giới đã giải phóng mặt bằng hoặc mép đường hiện hữu): Tính 100% mức giá quy định trong Bảng giá.

Vị trí 2 (từ trên 30 mét đến 60 mét): Tính bằng 60% so với mức giá vị trí 1.

Vị trí 3 (từ trên 60 mét đến 90 mét): Tính bằng 40% so với mức giá vị trí 1.

Vị trí 4 (từ trên 90 mét): Tính bằng 20% so với mức giá vị trí 1.

Việc xác định các vị trí nêu trên chỉ áp dụng đối với những thửa đất có ít nhất một mặt tiền tiếp giáp với hạ tầng (giao thông thủy, bộ), kể cả các trục đường từ xã xuống ấp.

Nếu các thửa đất liền kề phía sau của cùng một chủ sử dụng với thửa đất phía trước thì việc xác định vị trí được thực hiện khi gộp các thửa lại thành một thửa.

Giá đất ở tại các vị trí 2, 3, 4 nếu thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông.

Các thửa đất có mặt tiền tiếp giáp sông, kênh, rạch được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông (vị trí được áp dụng từ mép sông, kênh, rạch hiện hữu). Trường hợp có lộ giao thông cặp sông, kênh, rạch thì giá đất ở được tính theo giá đường cặp sông, kênh, rạch (vị trí được áp dụng như vị trí đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn).

a5) Đối với thửa đất tiếp giáp với hai tuyến đường trở lên thì giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất được xác định bằng cách tính giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất theo từng tuyến đường, sau đó chọn giá trị quyền sử dụng đất cao nhất và cộng thêm 20% làm giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất đó.

a6) Đối với thửa đất nằm trên đoạn đường mà có nhiều mức giá khác nhau, có sự chênh lệch thì việc áp dụng giá đất ở được thực hiện theo nguyên tắc giảm dần đều, cứ 10 mét thì giảm 5% giá đất ở cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn giá thấp nhất, cụ thể như sau:

10 mét đầu của đoạn giá thấp liền kề với đoạn giá cao được điều chỉnh bằng 95% của đoạn giá cao.

10 mét tiếp theo được điều chỉnh bằng 90% của đoạn giá cao.

10 mét tiếp theo được điều chỉnh bằng 85% của đoạn giá cao.

Theo nguyên tắc giảm dần đều như trên, cứ 10 mét tiếp theo giảm 5% cho đến khi bằng mức giá của đoạn có giá thấp nhất.

Đối với thửa đất thuộc trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất hoặc được Nhà nước giao đất mà không thuộc quy định tại các điểm a4, a5, a6, thì được tính theo giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng.

Ngoài các trường hợp nêu trên, nếu có phát sinh vướng mắc, giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất”.
...
PHỤ LỤC 1 SỬA ĐỔI BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
...
PHỤ LỤC 2 BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
...
PHỤ LỤC 3 SỬA ĐỔI TÊN GỌI CÁC ĐOẠN, TUYẾN ĐƯỜNG

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, kèm theo Nghị quyết này.
...
2. Về bảng giá các loại đất

a) Về đất ở: Ban hành mức giá cho 2.664 đoạn đường trên địa bàn tỉnh, tăng 177 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 370 đoạn đường, bỏ 91 đoạn đường, tách 58 đoạn đường, gộp 160 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 985 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 1.493 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 09 đoạn đường, cụ thể như sau:

Thành phố Cà Mau có 423 đoạn đường, tăng 106 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 107 đoạn đường, bỏ 4 đoạn đường, tách 18 đoạn đường, gộp 15 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 163 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 154 đoạn đường;

Huyện Thới Bình có 212 đoạn đường, tăng 23 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 20 đoạn đường, bỏ 2 đoạn đường, tách 6 đoạn đường, gộp 1 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 106 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 82 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 01 đoạn đường;

Huyện U Minh có 309 đoạn đường, tăng 35 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 34 đoạn đường, tách 3 đoạn đường, gộp 2 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 59 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 214 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 01 đoạn đường;

Huyện Trần Văn Thời có 625 đoạn đường, giảm 97 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 58 đoạn đường, bỏ 66 đoạn đường, tách 5 đoạn đường, gộp 94 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 346 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 371 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 05 đoạn đường;

Huyện Cái Nước có 192 đoạn đường, tăng 27 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 27 đoạn đường, bỏ 5 đoạn đường, tách 10 đoạn đường, gộp 5 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 49 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 114 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 02 đoạn đường;

Huyện Phú Tân có 220 đoạn đường, tăng 5 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 21 đoạn đường, bỏ 3 đoạn đường, gộp 13 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 58 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 157 đoạn đường;

Huyện Đầm Dơi có 300 đoạn đường, tăng 32 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 35 đoạn đường, bỏ 3 đoạn đường, tách 4 đoạn đường, gộp 4 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 102 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 166 đoạn đường;

Huyện Năm Căn có 261 đoạn đường, tăng 13 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 22 đoạn đường, bỏ 5 đoạn đường, tách 5 đoạn đường, gộp 9 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 99 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 149 đoạn đường;

Huyện Ngọc Hiển có 122 đoạn đường, tăng 33 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 46 đoạn đường, bỏ 3 đoạn đường, tách 7 đoạn đường, gộp 17 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 3 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 86 đoạn đường.

b) Về đất nông nghiệp

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

c) Đất thương mại dịch vụ: Tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

d) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: Tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

đ) Các loại đất phi nông nghiệp còn lại khác

Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại khác được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất;

Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

e) Đất chưa sử dụng: Giá đất của loại đất chưa sử dụng được tính bằng giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
Khoản này được bổ sung bởi Điều 1 Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 19/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh

1. Sửa đổi, bổ sung điểm a7 vào sau điểm a khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND, như sau:

“a7) Sửa đổi (điều chỉnh tăng) giá đất ở tại đô thị đối với 02 đoạn, tuyến đường thuộc thị trấn Cái Nước, huyện Cái Nước trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (Kèm theo Phụ lục 1)”.

2. Bổ sung điểm a8 vào sau điểm a khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND, như sau:

“a8) Bổ sung giá đất ở tại đô thị đối với 23 đoạn, tuyến đường vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể:

Thành phố Cà Mau: 10 đoạn, tuyến đường;

Huyện Thới Bình: 02 đoạn, tuyến đường;

Huyện Năm Căn: 09 đoạn, tuyến đường;

Huyện Trần Văn Thời: 02 đoạn, tuyến đường;

(Kèm theo Phụ lục 2)".
...
PHỤ LỤC I SỬA ĐỔI (ĐIỀU CHỈNH TĂNG) GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ TẠI THỊ TRẤN CÁI NƯỚC, HUYỆN CÁI NƯỚC TRONG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
...
PHỤ LỤC II BỔ SUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀO BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, kèm theo Nghị quyết này.
...
2. Về bảng giá các loại đất

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 1, 2, 3 Điều 1 Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2025
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 06/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 22/09/2025
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 17/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Khoản này được bổ sung bởi Điều 1 Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 19/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 1, 2, 3 Điều 1 Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2025
Điều 1. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 và Nghị quyết số 08/2024/NQ-HĐND ngày 09 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh

1. Điều chỉnh, bổ sung điểm a9 vào sau điểm a khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND, như sau:

“a9) Tiếp tục áp dụng Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (trong đó có cập nhật hệ điều chỉnh giá đất theo Công văn số 313/HĐND-TT ngày 20 tháng 12 năm 2016 và Công văn số 265/HĐND-TT ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân; Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 và Nghị Quyết số 41/NQ- HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh).

(Kèm theo Phụ lục 1):

2. Bổ sung điểm a10 vào sau điểm a khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND, như sau:

“a10) Bổ sung 196 đoạn, tuyến đường chưa có giá đất (bao gồm các đoạn, tuyến đường trong khu tái định cư) vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể:

Thành phố Cà Mau 91 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 81 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn 10 đoạn, tuyến đường);

Huyện Thới Bình 29 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 09 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 20 đoạn, tuyến đường);

Huyện U Minh 14 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 04 đoạn, tuyến đường, đất ở nông thôn: 10 đoạn, tuyến đường);

Huyện Trần Văn Thời 11 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 02 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 09 đoạn, tuyến đường);

Huyện Cái Nước 10 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 03 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 07 đoạn, tuyến đường);

Huyện Phú Tân 35 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 03 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 32 đoạn, tuyến đường);

Huyện Đầm Dơi 02 đoạn, tuyến đường (Đất ở đô thị);

Huyện Ngọc Hiển 04 đoạn, tuyến đường (Đất ở đô thị).

(Kèm theo Phụ lục 2)”.

3. Bổ sung điểm a11 vào sau điểm a khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND, như sau:

“a11) Sửa đổi tên gọi đối với 93 đoạn, tuyến đường trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể:

Thành phố Cà Mau 03 đoạn, tuyến đường đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn;

Huyện Thới Bình 56 đoạn, tuyến đường đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn;

Huyện Trần Văn Thời 21 đoạn, tuyến đường đối với đất ở nông thôn;

Huyện Cái Nước 12 đoạn, tuyến đường đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn;

Huyện Đầm Dơi 01 đoạn, tuyến đường đối với đất ở đô thị.

(Kèm theo Phụ lục 3).”
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, kèm theo Nghị quyết này.
...
2. Về bảng giá các loại đất

a) Về đất ở: Ban hành mức giá cho 2.664 đoạn đường trên địa bàn tỉnh, tăng 177 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 370 đoạn đường, bỏ 91 đoạn đường, tách 58 đoạn đường, gộp 160 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 985 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 1.493 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 09 đoạn đường, cụ thể như sau:

Thành phố Cà Mau có 423 đoạn đường, tăng 106 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 107 đoạn đường, bỏ 4 đoạn đường, tách 18 đoạn đường, gộp 15 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 163 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 154 đoạn đường;

Huyện Thới Bình có 212 đoạn đường, tăng 23 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 20 đoạn đường, bỏ 2 đoạn đường, tách 6 đoạn đường, gộp 1 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 106 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 82 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 01 đoạn đường;

Huyện U Minh có 309 đoạn đường, tăng 35 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 34 đoạn đường, tách 3 đoạn đường, gộp 2 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 59 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 214 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 01 đoạn đường;

Huyện Trần Văn Thời có 625 đoạn đường, giảm 97 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 58 đoạn đường, bỏ 66 đoạn đường, tách 5 đoạn đường, gộp 94 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 346 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 371 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 05 đoạn đường;

Huyện Cái Nước có 192 đoạn đường, tăng 27 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 27 đoạn đường, bỏ 5 đoạn đường, tách 10 đoạn đường, gộp 5 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 49 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 114 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 02 đoạn đường;

Huyện Phú Tân có 220 đoạn đường, tăng 5 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 21 đoạn đường, bỏ 3 đoạn đường, gộp 13 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 58 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 157 đoạn đường;

Huyện Đầm Dơi có 300 đoạn đường, tăng 32 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 35 đoạn đường, bỏ 3 đoạn đường, tách 4 đoạn đường, gộp 4 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 102 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 166 đoạn đường;

Huyện Năm Căn có 261 đoạn đường, tăng 13 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 22 đoạn đường, bỏ 5 đoạn đường, tách 5 đoạn đường, gộp 9 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 99 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 149 đoạn đường;

Huyện Ngọc Hiển có 122 đoạn đường, tăng 33 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 46 đoạn đường, bỏ 3 đoạn đường, tách 7 đoạn đường, gộp 17 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 3 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 86 đoạn đường.

b) Về đất nông nghiệp
...
c) Đất thương mại dịch vụ: Tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

d) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: Tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

đ) Các loại đất phi nông nghiệp còn lại khác

Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại khác được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất;

Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

e) Đất chưa sử dụng: Giá đất của loại đất chưa sử dụng được tính bằng giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 06/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 22/09/2025
Điều 1. Bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau

1. Bổ sung điểm a12 vào sau điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023, Nghị Quyết số 08/2024/NQ-HĐND ngày 09 tháng 10 năm 2024 và Nghị quyết số 12/2024/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau (cũ)

“a12) Bổ sung giá đất tại 233 đoạn, tuyến đường trong các dự án khu đô thị mới, khu dân cư, khu thương mại vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau cụ thể:

Phường An Xuyên: 58 đoạn, tuyến đường;

Phường Lý Văn Lâm: 108 đoạn, tuyến đường;

Phường Tân Thành: 59 đoạn, tuyến đường;

Xã Trần Văn Thời: 02 đoạn, tuyến đường;

Xã Thới Bình: 06 đoạn, tuyến đường.”

(Kèm theo Phụ lục I)
...
PHỤ LỤC I BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU, DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU (CŨ) BAN HÀNH

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, kèm theo Nghị quyết này.
...
2. Về bảng giá các loại đất

a) Về đất ở: Ban hành mức giá cho 2.664 đoạn đường trên địa bàn tỉnh, tăng 177 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 370 đoạn đường, bỏ 91 đoạn đường, tách 58 đoạn đường, gộp 160 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 985 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 1.493 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 09 đoạn đường, cụ thể như sau:

Thành phố Cà Mau có 423 đoạn đường, tăng 106 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 107 đoạn đường, bỏ 4 đoạn đường, tách 18 đoạn đường, gộp 15 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 163 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 154 đoạn đường;

Huyện Thới Bình có 212 đoạn đường, tăng 23 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 20 đoạn đường, bỏ 2 đoạn đường, tách 6 đoạn đường, gộp 1 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 106 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 82 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 01 đoạn đường;

Huyện U Minh có 309 đoạn đường, tăng 35 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 34 đoạn đường, tách 3 đoạn đường, gộp 2 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 59 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 214 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 01 đoạn đường;

Huyện Trần Văn Thời có 625 đoạn đường, giảm 97 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 58 đoạn đường, bỏ 66 đoạn đường, tách 5 đoạn đường, gộp 94 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 346 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 371 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 05 đoạn đường;

Huyện Cái Nước có 192 đoạn đường, tăng 27 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 27 đoạn đường, bỏ 5 đoạn đường, tách 10 đoạn đường, gộp 5 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 49 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 114 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 02 đoạn đường;

Huyện Phú Tân có 220 đoạn đường, tăng 5 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 21 đoạn đường, bỏ 3 đoạn đường, gộp 13 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 58 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 157 đoạn đường;

Huyện Đầm Dơi có 300 đoạn đường, tăng 32 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 35 đoạn đường, bỏ 3 đoạn đường, tách 4 đoạn đường, gộp 4 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 102 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 166 đoạn đường;

Huyện Năm Căn có 261 đoạn đường, tăng 13 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 22 đoạn đường, bỏ 5 đoạn đường, tách 5 đoạn đường, gộp 9 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 99 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 149 đoạn đường;

Huyện Ngọc Hiển có 122 đoạn đường, tăng 33 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 46 đoạn đường, bỏ 3 đoạn đường, tách 7 đoạn đường, gộp 17 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 3 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 86 đoạn đường.

b) Về đất nông nghiệp
...
c) Đất thương mại dịch vụ: Tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

d) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: Tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

đ) Các loại đất phi nông nghiệp còn lại khác

Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại khác được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất;

Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

e) Đất chưa sử dụng: Giá đất của loại đất chưa sử dụng được tính bằng giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 17/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh

1. Sửa đổi, bổ sung điểm a1, a2, a3, a4, a5, a6 vào sau điểm a khoản 2 Điều 1, như sau:

“a1) Sửa đổi (tăng giá) đối với 282 đoạn, tuyến đường trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau được ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

Thành phố Cà Mau 94 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 80 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn 14 đoạn, tuyến đường);

Huyện Thới Bình 18 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 01 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 17 đoạn, tuyến đường);

Huyện U Minh 12 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 08 đoạn, tuyến đường, đất ở nông thôn: 04 đoạn, tuyến đường);

Huyện Trần Văn Thời 34 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 23 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 11 đoạn, tuyến đường);

Huyện Cái Nước 23 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 04 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 19 đoạn, tuyến đường);

Huyện Phú Tân 20 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 17 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 03 đoạn, tuyến đường);

Huyện Đầm Dơi 59 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 29 đoạn, tuyến đường, đất ở nông thôn: 30 đoạn, tuyến đường);

Huyện Năm Căn 17 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 08 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 09 đoạn, tuyến đường);

Huyện Ngọc Hiển 05 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 01 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 04 đoạn, tuyến đường).

Đối với các đoạn, tuyến đường không quy định tại điểm này, thì áp dụng theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

(Kèm theo Phụ lục 1)

a2) Bổ sung 175 đoạn, tuyến đường chưa có giá đất vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau được ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

Thành phố Cà Mau 13 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 07 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn 06 đoạn, tuyến đường);

Huyện Thới Bình 33 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 07 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 26 đoạn, tuyến đường);

Huyện U Minh 07 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 01 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 06 đoạn, tuyến đường);

Huyện Trần Văn Thời 43 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 14 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 29 đoạn, tuyến đường);

Huyện Cái Nước 06 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 03 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 03 đoạn, tuyến đường);

Huyện Phú Tân 19 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 08 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 11 đoạn, tuyến đường);

Huyện Đầm Dơi 54 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 14 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 40 đoạn, tuyến đường);

(Kèm theo Phụ lục 2)

Qua bổ sung, trên địa bàn tỉnh có 3.013 đoạn, tuyến đường. Trong đó:

Thành phố Cà Mau 503 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 405 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn 98 đoạn, tuyến đường);

Huyện Thới Bình 267 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 63 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 204 đoạn, tuyến đường);

Huyện U Minh 357 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 45 đoạn, tuyến đường, đất ở nông thôn: 312 đoạn, tuyến đường);

Huyện Trần Văn Thời 681 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 172 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 509 đoạn, tuyến đường);

Huyện Cái Nước 200 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 69 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 131 đoạn, tuyến đường);

Huyện Phú Tân 255 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 66 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 189 đoạn, tuyến đường);

Huyện Đầm Dơi 360 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 99 đoạn, tuyến đường, đất ở nông thôn: 261 đoạn, tuyến đường);

Huyện Năm Căn 265 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 96 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 169 đoạn, tuyến đường);

Huyện Ngọc Hiển 125 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 34 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 91 đoạn, tuyến đường).

a3) Sửa đổi tên gọi đối với 31 đoạn, tuyến đường trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau được ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

Thành phố Cà Mau 09 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 07 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn 02 đoạn, tuyến đường);

Huyện Thới Bình 01 đoạn, tuyến đường đối với đất ở nông thôn;

Huyện Trần Văn Thời 13 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 18 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 05 đoạn, tuyến đường);

Huyện Cái Nước 02 đoạn, tuyến đường đối với đất ở nông thôn;

Huyện Đầm Dơi 06 đoạn, tuyến đường đối với đất ở tại đô thị.

(Kèm theo Phụ lục 3)

a4) Bổ sung quy định áp dụng Bảng giá đất:

Các thửa đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được tính theo trục đường phố (nội ô thành phố, thị trấn), tỉnh lộ, huyện lộ, các trục đường từ huyện xuống xã, các trục đường từ xã xuống ấp và đất ở còn lại ngoài các đoạn, tuyến nói trên.

Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn đã có cơ sở hạ tầng được phân chia thành 04 vị trí như sau:

Vị trí 1 (30 mét đầu tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc ranh giới đã giải phóng mặt bằng hoặc mép đường hiện hữu): Tính 100% mức giá quy định trong Bảng giá.

Vị trí 2 (từ trên 30 mét đến 60 mét): Tính bằng 60% so với mức giá vị trí 1.

Vị trí 3 (từ trên 60 mét đến 90 mét): Tính bằng 40% so với mức giá vị trí 1.

Vị trí 4 (từ trên 90 mét): Tính bằng 20% so với mức giá vị trí 1.

Việc xác định các vị trí nêu trên chỉ áp dụng đối với những thửa đất có ít nhất một mặt tiền tiếp giáp với hạ tầng (giao thông thủy, bộ), kể cả các trục đường từ xã xuống ấp.

Nếu các thửa đất liền kề phía sau của cùng một chủ sử dụng với thửa đất phía trước thì việc xác định vị trí được thực hiện khi gộp các thửa lại thành một thửa.

Giá đất ở tại các vị trí 2, 3, 4 nếu thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông.

Các thửa đất có mặt tiền tiếp giáp sông, kênh, rạch được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông (vị trí được áp dụng từ mép sông, kênh, rạch hiện hữu). Trường hợp có lộ giao thông cặp sông, kênh, rạch thì giá đất ở được tính theo giá đường cặp sông, kênh, rạch (vị trí được áp dụng như vị trí đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn).

a5) Đối với thửa đất tiếp giáp với hai tuyến đường trở lên thì giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất được xác định bằng cách tính giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất theo từng tuyến đường, sau đó chọn giá trị quyền sử dụng đất cao nhất và cộng thêm 20% làm giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất đó.

a6) Đối với thửa đất nằm trên đoạn đường mà có nhiều mức giá khác nhau, có sự chênh lệch thì việc áp dụng giá đất ở được thực hiện theo nguyên tắc giảm dần đều, cứ 10 mét thì giảm 5% giá đất ở cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn giá thấp nhất, cụ thể như sau:

10 mét đầu của đoạn giá thấp liền kề với đoạn giá cao được điều chỉnh bằng 95% của đoạn giá cao.

10 mét tiếp theo được điều chỉnh bằng 90% của đoạn giá cao.

10 mét tiếp theo được điều chỉnh bằng 85% của đoạn giá cao.

Theo nguyên tắc giảm dần đều như trên, cứ 10 mét tiếp theo giảm 5% cho đến khi bằng mức giá của đoạn có giá thấp nhất.

Đối với thửa đất thuộc trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất hoặc được Nhà nước giao đất mà không thuộc quy định tại các điểm a4, a5, a6, thì được tính theo giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng.

Ngoài các trường hợp nêu trên, nếu có phát sinh vướng mắc, giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất”.
...
PHỤ LỤC 1 SỬA ĐỔI BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
...
PHỤ LỤC 2 BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
...
PHỤ LỤC 3 SỬA ĐỔI TÊN GỌI CÁC ĐOẠN, TUYẾN ĐƯỜNG

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, kèm theo Nghị quyết này.
...
2. Về bảng giá các loại đất

a) Về đất ở: Ban hành mức giá cho 2.664 đoạn đường trên địa bàn tỉnh, tăng 177 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 370 đoạn đường, bỏ 91 đoạn đường, tách 58 đoạn đường, gộp 160 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 985 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 1.493 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 09 đoạn đường, cụ thể như sau:

Thành phố Cà Mau có 423 đoạn đường, tăng 106 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 107 đoạn đường, bỏ 4 đoạn đường, tách 18 đoạn đường, gộp 15 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 163 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 154 đoạn đường;

Huyện Thới Bình có 212 đoạn đường, tăng 23 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 20 đoạn đường, bỏ 2 đoạn đường, tách 6 đoạn đường, gộp 1 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 106 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 82 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 01 đoạn đường;

Huyện U Minh có 309 đoạn đường, tăng 35 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 34 đoạn đường, tách 3 đoạn đường, gộp 2 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 59 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 214 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 01 đoạn đường;

Huyện Trần Văn Thời có 625 đoạn đường, giảm 97 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 58 đoạn đường, bỏ 66 đoạn đường, tách 5 đoạn đường, gộp 94 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 346 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 371 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 05 đoạn đường;

Huyện Cái Nước có 192 đoạn đường, tăng 27 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 27 đoạn đường, bỏ 5 đoạn đường, tách 10 đoạn đường, gộp 5 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 49 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 114 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 02 đoạn đường;

Huyện Phú Tân có 220 đoạn đường, tăng 5 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 21 đoạn đường, bỏ 3 đoạn đường, gộp 13 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 58 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 157 đoạn đường;

Huyện Đầm Dơi có 300 đoạn đường, tăng 32 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 35 đoạn đường, bỏ 3 đoạn đường, tách 4 đoạn đường, gộp 4 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 102 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 166 đoạn đường;

Huyện Năm Căn có 261 đoạn đường, tăng 13 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 22 đoạn đường, bỏ 5 đoạn đường, tách 5 đoạn đường, gộp 9 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 99 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 149 đoạn đường;

Huyện Ngọc Hiển có 122 đoạn đường, tăng 33 đoạn đường so với năm 2015, trong đó: Bổ sung mới 46 đoạn đường, bỏ 3 đoạn đường, tách 7 đoạn đường, gộp 17 đoạn đường so với năm 2015; giữ nguyên giá năm 2015 là 3 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 86 đoạn đường.

b) Về đất nông nghiệp

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

c) Đất thương mại dịch vụ: Tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

d) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: Tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

đ) Các loại đất phi nông nghiệp còn lại khác

Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại khác được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất;

Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

e) Đất chưa sử dụng: Giá đất của loại đất chưa sử dụng được tính bằng giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
Khoản này được bổ sung bởi Điều 1 Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 19/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh

1. Sửa đổi, bổ sung điểm a7 vào sau điểm a khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND, như sau:

“a7) Sửa đổi (điều chỉnh tăng) giá đất ở tại đô thị đối với 02 đoạn, tuyến đường thuộc thị trấn Cái Nước, huyện Cái Nước trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (Kèm theo Phụ lục 1)”.

2. Bổ sung điểm a8 vào sau điểm a khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND, như sau:

“a8) Bổ sung giá đất ở tại đô thị đối với 23 đoạn, tuyến đường vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể:

Thành phố Cà Mau: 10 đoạn, tuyến đường;

Huyện Thới Bình: 02 đoạn, tuyến đường;

Huyện Năm Căn: 09 đoạn, tuyến đường;

Huyện Trần Văn Thời: 02 đoạn, tuyến đường;

(Kèm theo Phụ lục 2)".
...
PHỤ LỤC I SỬA ĐỔI (ĐIỀU CHỈNH TĂNG) GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ TẠI THỊ TRẤN CÁI NƯỚC, HUYỆN CÁI NƯỚC TRONG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
...
PHỤ LỤC II BỔ SUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀO BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, kèm theo Nghị quyết này.
...
2. Về bảng giá các loại đất

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 1, 2, 3 Điều 1 Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2025
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 06/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 22/09/2025
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 17/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Khoản này được bổ sung bởi Điều 1 Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 19/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điểm này được bổ sung bởi Điều 1 Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2025
Điều 1. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 và Nghị quyết số 08/2024/NQ-HĐND ngày 09 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh
...
4. Bổ sung vào điểm b khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND đối với giá đất rừng sản xuất tại thị trấn Năm Căn (kèm theo Phụ lục
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, kèm theo Nghị quyết này.
...
2. Về bảng giá các loại đất
...
b) Về đất nông nghiệp

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Điểm này được bổ sung bởi Điều 1 Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2025
Điểm này được bổ sung bởi Điều 1 Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2025
Điều 1. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 và Nghị quyết số 08/2024/NQ-HĐND ngày 09 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh
...
4. Bổ sung vào điểm b khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND đối với giá đất rừng sản xuất tại thị trấn Năm Căn (kèm theo Phụ lục
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, kèm theo Nghị quyết này.
...
2. Về bảng giá các loại đất
...
b) Về đất nông nghiệp

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Điểm này được bổ sung bởi Điều 1 Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2025
Điểm này được bổ sung bởi Điều 1 Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2025
Điều 1. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 và Nghị quyết số 08/2024/NQ-HĐND ngày 09 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh
...
4. Bổ sung vào điểm b khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND đối với giá đất rừng sản xuất tại thị trấn Năm Căn (kèm theo Phụ lục
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, kèm theo Nghị quyết này.
...
2. Về bảng giá các loại đất
...
b) Về đất nông nghiệp

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Điểm này được bổ sung bởi Điều 1 Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2025