Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất 05 năm (2015- 2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Số hiệu | 18/2014/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 15/12/2014 |
Ngày có hiệu lực | 21/12/2014 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký | Hoàng Dân Mạc |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2014/NQ-HĐND |
Phú Thọ, ngày 15 tháng 12 năm 2014 |
VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT 05 NĂM (2015- 2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNTM ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5134/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành với Bảng giá đất 05 năm (2015- 2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh trình với một số nội dung chính như sau:
1. Đối với đất nông nghiệp
Giá đất nông nghiệp tăng trung bình 25,4% so với giá đất nông nghiệp năm 2014.
2. Đối với đất ở
Giá đất ở cao nhất, thấp nhất như sau:
- Tại thành phố Việt Trì: Đối với khu vực đô thị: Cao nhất là 21.000.000 đồng/m2, thấp nhất là 500.000 đồng/m2; đối với khu vực nông thôn: cao nhất là 6.500.000 đồng/m2, thấp nhất là 500.000 đồng/m2.
- Tại thị xã Phú Thọ: Đối với khu vực đô thị: Cao nhất 6.400.000 đồng/m2, thấp nhất là 300.000 đồng/m2; đối với khu vực nông thôn: Cao nhất là 3.800.000 đồng/m2, thấp nhất là 200.000 đồng/m2.
- Tại huyện Lâm Thao: Đối với khu vực đô thị: Cao nhất 5.000.000 đồng/m2, thấp nhất là 300.000 đồng/m2; đối với khu vực nông thôn: Cao nhất là 3.200.000 đồng/m2, thấp nhất là 200.000 đồng/m2.
- Tại huyện Tam Nông: Đối với khu vực đô thị: Cao nhất là 4.500.000 đồng/m2, thấp nhất là 500.000 đồng/m2; đối với khu vực nông thôn: Cao nhất là 5.000.000 đồng/m2, thấp nhất là 300.000 đồng/m2.
- Tại huyện Thanh Thủy: Đối với khu vực đô thị: Cao nhất là 4.800.000 đồng/m2, thấp nhất là 400.000 đồng/m2; đối với khu vực nông thôn: Cao nhất là 4.000.000 đồng/m2, thấp nhất là 250.000 đồng/m2.
- Tại huyện Phù Ninh: Đối với khu vực đô thị: Cao nhất là 5.200.000 đồng/m2, thấp nhất là 350.000 đồng/m2; đối với khu vực nông thôn: Cao nhất là 4.200.000 đồng/m2, thấp nhất là 200.000 đồng/m2.
- Tại huyện Cẩm Khê: Đối với khu vực đô thị cao nhất là 4.000.000 đồng/m2, thấp nhất là 350.000 đồng/m2; đối với khu vực nông thôn: cao nhất là 2.500.000 đồng/m2, thấp nhất là 140.000 đồng/m2.
- Tại huyện Thanh Ba: Đối với khu vực đô thị: Cao nhất là 5.500.000 đồng/m2, thấp nhất là 300.000 đồng/m2; đối với khu vực nông thôn: Cao nhất là 3.000.000 đồng/m2, thấp nhất là 210.000 đồng/m2.
- Tại huyện Đoan Hùng: Đối với khu vực đô thị: cao nhất là 5.400.000 đồng/m2, thấp nhất là 300.000 đồng/m2; đối với khu vực nông thôn: cao nhất là 4.200.000 đồng/m2, thấp nhất là 200.000 đồng/m2.
- Tại huyện Hạ Hòa: Đối với khu vực đô thị: Cao nhất là 4.000.000 đồng/m2, thấp nhất là 300.000 đồng/m2; đối với khu vực nông thôn: Cao nhất là 1.800.000 đồng/m2, thấp nhất là 150.000 đồng/m2.
- Tại các huyện Yên Lập: Đối với khu vực đô thị: cao nhất là 3.500.000 đồng/m2, thấp nhất là 200.000 đồng/m2; đối với khu vực nông thôn: cao nhất là 1.200.000 đồng/m2, thấp nhất là 150.000 đồng/m2.
- Tại huyện Thanh Sơn: Đối với khu vực đô thị: Cao nhất là 5.000.000 đồng/m2, thấp nhất là 300.000 đồng/m2; đối với khu vực nông thôn: Cao nhất là 1.600.000 đồng/m2, thấp nhất là 120.000 đồng/m2.
- Tại huyện Tân Sơn: Khu vực nông thôn: Cao nhất là 2.200.000 đồng/m2, thấp nhất là 120.000 đồng/m2.